Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa kì I SVIP
Địa hình núi của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta có hướng chính nào sau đây?
Trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta, tỉnh nào sau đây có kiểu bờ biển bồi tụ?
Các dân tộc nước ta phân bố
Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số là 49,84% và 50,16% cho thấy cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta
Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Địa hình núi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có hướng chính nào sau đây?
Tỉnh thành nào dưới đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Đọc thông tin sau:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam có địa hình đa dạng với núi cao nguyên, đồng bằng ven biển, và đồng bằng phù sa rộng lớn. Vùng biển miền Nam rộng lớn và đa dạng với nhiều đảo, quần đảo, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình cao và có sự phân mùa rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô. Tài nguyên thiên nhiên phong phú với rừng cận xích đạo, rừng ngập mặn, cùng nhiều loại khoáng sản như bô-xít, dầu mỏ và khí tự nhiên.
Hãy lựa chọn đúng hoặc sai với các nhận định sau về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ trải dài trên 10° vĩ độ. |
|
b) Cao nguyên Nà Sản là điểm du lịch nổi tiếng của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. |
|
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong trồng các loại cây công nghiệp lâu năm. |
|
d) Hoang mạc hoá là tác động của khí hậu đến địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. |
|
Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2021
1999 | 2009 | 2019 | 2021 | |
Quy mô dân số (triệu người) | 76,5 | 86,0 | 96,5 | 98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,51 | 1,06 | 1,15 | 0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, trong giai đoạn 2009 – 2021, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến số thập phân thứ hai của phần trăm)
Trả lời: .