Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 15. Điện trở, tụ điện và cuộn cảm SVIP
I. ĐIỆN TRỞ
1. Công dụng
Điện trở được sử dụng để:
- Kiểm soát hoặc điều chỉnh cường độ dòng điện.
- Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.
2. Hình dạng và kí hiệu
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu | ||
Mỹ | Châu Âu | |||
Điện trở cố định |
| |||
Biến trở | ||||
Điện trở nhiệt |
| |||
Điện trở quang |
3. Thông số kĩ thuật
- Giá trị điện trở:
+ Xác định mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
+ Đơn vị: ohm.
+ Kí hiệu: Ω.
- Công suất định mức:
+ Là công suất tối đa điện trở có thể tiêu thụ mà không bị hỏng.
4. Đọc số liệu kĩ thuật
- Điện trở thường có mã (chữ số và chữ cái) hoặc vạch màu trên thân, tùy thuộc vào kiểu dáng của từng loại.
- Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu:
+ Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục.
+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng đơn vị.
+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.
+ Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện trở.
- Trong trường hợp trên thân điện trở có 5 vạch màu biểu thị:
+ Vạch 1: giá trị hằng trăm.
+ Vạch 2: giá trị hằng chục.
+ Vạch 3: giá trị hàng đơn vị.
+ Vạch 4: hệ số nhân theo lũy thừa của 10.
+ Vạch 5: giá trị sai số của điện trở.
Câu hỏi:
@205864951956@
@205864952860@
II. TỤ ĐIỆN
1. Công dụng
- Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
- Khi kết hợp với cuộn cảm, tụ điện tạo thành mạch cộng hưởng.
- Ngoài ra còn được sử dụng để:
+ Lọc nguồn.
+ Truyền tín hiệu.
+ Tích trữ năng lượng điện,...
2. Hình dạng và kí hiệu
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu |
Tụ không phân cực (tụ thường) | ||
Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) | ||
Tụ phân cực (tụ hóa) |
3. Thông số kĩ thuật
* Điện dung của tụ điện (C): Xác định khả năng tích trữ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của nó.
- Đơn vị: fara.
- Kí hiệu: F.
* Điện áp định mức (Uđm):
- Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.
* Dung kháng của tụ điện (XC):
- Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
- Đơn vị đo: ohm.
\(X_C=\dfrac{1}{2\pi fC}\)
- Trong đó:
+ f là tần số của dòng điện qua tụ điện.
+ C là điện dung của tụ điện.
4. Đọc số liệu kĩ thuật
Trên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:
- Điện áp định mức.
- Giá trị điện dung.
- Ví dụ:
+ Tụ điện có giá trị điện áp định mức: 250 V.
+ Điện dung là 10 μF.
- Trường hợp không ghi đơn vị:
+ Trên tụ điện chỉ ghi con số mà không ghi đơn vị.
+ Trong trường hợp này:
- Số đầu tương ứng với trị số điện dung của tụ.
- Số thứ ba tương ứng với hệ số nhân theo lũy thừa của 10.
- Đơn vị mặc định trong trường hợp này là pico farad (pF).
Câu hỏi:
@205864953396@
III. CUỘN CẢM
1. Công dụng
- Dùng để dẫn dòng điện một chiều, đồng thời cản trở dòng điện cao tần.
- Khi mắc phối hợp với tụ điện sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
- Sử dụng trong các mạch điện điều khiển tín hiệu, ổn định điện áp,...
2. Hình dạng và kí hiệu
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu |
Cuộn cảm lõi không khí | ||
Cuộn cảm lõi ferrite | ||
Cuộn cảm lõi sắt |
3. Thông số kĩ thuật
* Điện cảm (L):
- Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
- Đơn vị đo: henry.
- Kí hiệu: H.
* Dòng điện định mức (Iđm):
- Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua cuộn cảm.
- Khả năng tích lũy năng lượng từ trường.
* Cảm kháng của cuộn cảm (XL):
- Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều (biến thiên) chạy qua nó.
- Đơn vị: ohm.
\(X_L=2\pi fL\)
- Trong đó:
+ f là tần số dòng điện chạy qua cuộn cảm.
+ L là hệ số điện cảm của cuộn cảm.
4. Đọc số liệu kĩ thuật
- Trong một số trường hợp:
+ Trên thân cuộn cảm ghi các mã (gồm cả chữ và số).
+ Có các vạch màu tùy theo kiểu dáng của từng loại cuộn cảm.
- Trường hợp ghi mã gồm ba hoặc bốn chữ số và chữ cái:
+ Hai chữ số đầu tiên chỉ giá trị hàng chục và đơn vị của hệ số điện cảm.
+ Chữ số thứ ba đại diện cho hệ số nhân theo số mũ của 10 và chữ cái thứ tư (nếu có).
+ Đơn vị mặc định là micro henry (μH).
- Trường hợp trên thân cuộn cảm có các vạch màu:
+ Biểu thị hệ số điện cảm thì cũng giống như đối với điện trở.
+ Giá trị số tương ứng với mỗi màu sắc của vạch màu ghi trên thân cuộn cảm.
IV. THỰC HÀNH (HS THỰC HÀNH TẠI NHÀ)
Câu hỏi:
@205864954145@
@205864955421@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây