Câu 2.
Đốt cháy 3,7185 lít alkene (đkc) cần V lít O2 ở đkc thu được hỗn hợp X.
Biết khối lượng phân tử alkene là 42 amu.
a. Tìm công thức phân tử alkene?
b.Tính V ?
c.Cho toàn bộ X hấp thụ vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.
Tính m?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: nCH4 + nC2H4 = 0,5 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=\dfrac{30,8}{44}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
_____0,2____0,2 (mol)
⇒ mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
d, \(d_{Y/H_2}=\dfrac{\dfrac{0,3.16+0,2.28}{0,5}}{2}=10,4\)
Ta có: 44nC3H8 + 58nC4H10 = 360 (1)
Mà: VC3H8:VC4H10 = 1:1
⇒ nC3H8 = nC4H10 (2)
Từ (1) và (2) \(n_{C_3H_8}=n_{C_4H_{10}}=\dfrac{60}{17}\left(mol\right)\)
⇒ mC3H8 = 60/17.44 = 155,3 (g)
a.
Gọi x là số mol kẽm tham gia phản ứng.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
x ---->x----------->x-------->x
Ta có:
\(m_{Zn}-m_{Cu}=m_{kl.giảm}\Leftrightarrow65x-64x=20-19,96\Leftrightarrow x=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn.pứ}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
b)
\(m_{ZnSO_4}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
_______x_______________x_______x (mol)
Ta có: m giảm = mZn - mCu
⇒ 20 - 19,96 = 65x - 64x
⇒ x = 0,04 (mol)
⇒ mZn (pư) = 0,04.65 = 2,6 (g)
b, mZnSO4 = 0,04.161 = 6,44 (g)
Gọi n là hóa trị cao nhất của kim loại Z
\(Z+\dfrac{n}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}ZCl_n\)
\(n_Z=\dfrac{2,275}{Z}\)
\(m_{ZCl_n}=\dfrac{2,275}{Z}.\left(Z+35,5n\right)=\dfrac{2,275Z+80,7625n}{Z}=4,76\)
Với n = 2 => Z = 65
Vậy kim loại cần tìm là Zn (kẽm)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
c, \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
a, Lã kẽm có một lớp Sắt màu xám bao phủ bên ngoài.
PTHH:
\(Zn+FeCl_2\rightarrow ZnCl_2+Fe\)
0,03 0,03 0,03 0,03
Gọi nZn = nFe = a(mol)
0,27g = 65a - 56a
=> a = 0,03(mol)
b, \(m_{Zn\left(pư\right)}=0,03.65=1,95\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(sra\right)}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
c, \(m_{FeCl_2}=0,03.127=3,81\left(g\right)\)
\(m_{dd}=1,95+200=201,95\left(g\right)\)
\(C\%FeCl_2=\dfrac{3,81}{201,95}.100\%=1,89\left(\%\right)\)
Ta có: nFeSO4 = nCuSO4 = x (mol)
- Khi nhúng M vào FeSO4:
\(2M+nFeSO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nFe\)
2x/n_______x_________________x (mol)
⇒ m tăng = mFe - mM = 56x - 2x.MM/n = 16 (1)
- Khi nhúng vào CuSO4:
\(2M+nCuSO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nCu\)
2x/n________x_________________x (mol)
⇒ m tăng = mCu - mM = 64x - 2x.MM/n = 20 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,5 (mol)
⇒ MM = 12n
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol)
→ M là Mg.
\(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=2.0,16=0,32\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
0,125 0,25 0,125 0,25
Số mol Cu phản ứng :
\(n_{Cu\left(pư\right)}=\dfrac{51-32}{2.108-64}=0,125\left(mol\right)\)
a,\(C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,125}{2}=\dfrac{1}{16}\left(M\right)\)
\(C_{M\left(AgNO_3dư\right)}=\dfrac{0,32-0,25}{2}=\dfrac{7}{200}\left(M\right)\)
Câu b để mình suy nghĩ sau:)
Câu 2:
a, Gọi CTPT cần tìm là CnH2n
⇒ 14n = 42
⇒ n = 3
Vậy: CTPT cần tìm là C3H6.
b, Ta có: \(n_{C_3H_6}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2C_3H_6+9O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
____0,15__0,675___0,45 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,675.24,79=16,73325\left(l\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,45________________0,45 (mol)
⇒ mCaCO3 = 0,45.100 = 45 (g)