A là Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ầm cho chất lỏng và khí. B là hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. - Xác định Nguyên tố R; Xác định vị trí của R trong BTH, có giải thích. - Viết CTPT hợp chất A, B.Vận dụng quy tắc octet giải thích sự hình thành phân tử A, B - Cho biết trong A, B nguyên tử nào đảm bảo quy tắc octet, nguyên tử nào không? - Tính số liên kết singmar và liên kết pi trong A, B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sulfuric acid (H₂SO₄) được tạo thành từ: Cấu trúc: 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) liên kết với 4 nguyên tử oxy (O) và 2 nguyên tử hydro (H). Liên kết hóa học: 2 liên kết đôi S=O (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). 2 liên kết đơn S-O (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). 2 liên kết O-H (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). Liên kết này tạo nên tính axit mạnh của sulfuric acid khi nó phân ly trong nước
Cho Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 25 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính C% dung dịch Fe2(SO4)3 thu được?
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{25.19,6\%}{98}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
____1/60________0,05________1/60 (mol)
⇒ m dd sau pư = 1/60.160 + 25 = 83/3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{1}{60}.400}{\dfrac{83}{3}}.100\%\approx24,1\%\)
a, \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
c, \(3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\)
1. \(C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+190}.100\%=5\%\)
2. \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
3. \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____0,3______0,6______0,3___0,3 (mol)
a, \(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
c, \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
Tìm một số,biết rằng lấy nó nhân với 0,25 rồi cộng với 75 thì cũng bằng kết quả khi lấy nó chia cho 0,25 rồi trừ đi 75
Lượng nước cần cung cấp cho Hà Nội mỗi ngày là: V H 2 O = 8000000 . 200 = 1600000000 ( l ) = 1600000 ( m 3 ) Lượng clo cần xử lý là: m C l 2 ( C a n x u l y ) = 5 . 160000 = 8000000 ( g ) = 8000 k g
1) MgCL2 + 2KOH ==> Mg(OH)2 + 2KCl
2) Cu(OH)2 + 2HCl ==> CuCl2 + 2H2O
3) CuSO4 + H2SO4 ==> CuSO4 + 2H2O
4) FeO + 2HCl ==> FeCL2 + H2O
5) Fe2O3 + 3H2SO4 ==> Fe2(SO4)3 + 3H2O
6) Cu(NO3)2 + 2NaOH ==> Cu(OH)2 + 2NaNO3
7) 4P + 5O2 ==> 2P2O5
8) N2 + O2 ==> 2NO
9) 2NO + O2 ==> 2NO2
10) 4NO2 + 3O2 + 2H2O ==> 4HNO3
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định nguyên tố R và các hợp chất của nó (A và B) từ các thông tin đã cho.
Bước 1: Xác định nguyên tố R
Tính toán phần trăm khối lượng của hydrogen trong hợp chất B:
Bước 2: Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
Nguyên tố R là Phosphorus (P), thuộc nhóm 15 của bảng tuần hoàn (nhóm Nitrogen), và có số nguyên tử 15.
Bước 3: Viết công thức phân tử hợp chất A và B
CTPT của A=�2�5CTPT của A=P2O5
Đây là oxide cao nhất của phosphorus, được sử dụng làm chất hút ẩm.
Bước 4: Giải thích sự hình thành phân tử A và B theo quy tắc octet
Bước 5: Kiểm tra việc tuân thủ quy tắc octet
Bước 6: Tính số liên kết sigma và pi trong A và B
Tóm tắt: