Câu 1 (4 điểm). Giải các bất phương trình sau:
a) $\dfrac{2 x-4}{3} \geq 0$.
b) $3 x^{2}-4 x+1<0$.
c) $|3 x-2| \leq x+1$.
d) $\sqrt{2 x^{2}-6 x+1}-x+2<0$.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
xin câu trả lời hay nhất nhá
Giải thích các bước giải:
1≠01≠0 ⇔ 1≠01≠0
ΔΔ > 0 ⇔ m>6m>6
S > 0 ⇔ m>0m>0
P > 0 ⇔ m>−3
Ta xét \(\sqrt{x}+\sqrt{y}=4\)
Ta thấy để \(x,y\)là các số thực thì \(x,y\)chấp nhận các số sau:
\(\hept{\begin{cases}x=4,y=4\\x=1,y=9;x=9,y=1\\x=0,y=16;x=16,y=0\end{cases}}\)
Tiếp tục xét trường hợp \(\sqrt{x+5}+\sqrt{y+5}=6\)
Ta thấy để \(x,y\)chấp nhận cả 2 vế thì chỉ có \(x=4;y=4\)
ĐKXĐ : \(x\ge\frac{2}{3}\)
Đặt \(\sqrt{4x+1}=a;\sqrt{3x-2}=b\)(1)
Khi đó a + b = 5 (2)
Từ (1) => \(\hept{\begin{cases}12x+3=3a^2\\12x-8=4b^2\end{cases}}\Leftrightarrow3a^2-4b^2=11\)(3)
Từ (2) ; (3) => HPT \(\hept{\begin{cases}a+b=5\\3a^2-4b^2=11\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=5-a\\3a^2-4\left(5-a\right)^2=11\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=5-a\\a^2-40a+111=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=5-a\\\left(a-3\right)\left(a-37\right)=0\end{cases}}\)
Khi a = 3 => b = 2 <=> x = 2
Khi a = 37 => b = -32 (loại)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được:
\(\frac{a^2}{a+b}+\frac{b^2}{b+c}+\frac{c^2}{c+a}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(a+b+c\right)}\ge\frac{3\left(ab+bc+ca\right)}{2\left(a+b+c\right)}\)
\(\frac{b^2}{a+b}+\frac{c^2}{b+c}+\frac{a^2}{c+a}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(a+b+c\right)}\ge\frac{3\left(ab+bc+ca\right)}{2\left(a+b+c\right)}\)
Cộng theo vế hai bất đẳng thức trên ta được:
\(\frac{a^2+b^2}{a+b}+\frac{b^2+c^2}{b+c}+\frac{c^2+a^2}{c+a}\ge\frac{3\left(ab+bc+ca\right)}{a+b+c}\)
Bất đẳng thức được chứng minh. Dấu đẳng thức xảy ra khi \(a=b=c\)