Đọc tên các hoá chất sau: \(NSF_3\), \(ClO\), \(C_2N_2\), \(CO\), \(NO\), \(N_2O\), \(C_6H_6\), \(C_6H_5CN\), \(BeCl_2\).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


TÊN HOÁ CHẤT | CÔNG THỨC PHÂN TỬ | CÔNG THỨC CẤU TẠO |
Oxi | \(O_2\) | \(O=O\) |
Nitơ | \(N_2\) | \(N\equiv N\) |
Lưu huỳnh đioxit | \(SO_2\) | \(O=S\rightarrow O\) |
Cacbon đioxit | \(CO_2\) | \(O=C=O\) |
Ozon | \(O_3\) | \(O=O\rightarrow O\) |
Hiđro xyanua | \(HCN\) | \(H-C\equiv N\) |
Thiiran | \(C_2H_4S\) | H – C – C – H H H S |

Trả lời:
Khi cho kim loại kiềm vào dd axit thì kim loại kiềm sẽ phản ứng với H2O trước do các kim loại kiềm có tính khử mạnh.
~HT~
kim loại kiềm dư tác dụng với dung dịch axit thì phản ứng H2O trước nha bạn

K nha !
Mg + H2SO4 -------> MgSO4 + H2
MgSO4 + BaCl2 --------> MgCl2 + BaSO4
MgCl2 + 2KNO3 -------> 2KCl + Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH ------> Mg(OH)2 + 2NaNO3
Mg(OH)2 --------> MgO + H2O
MgO + H2SO4 -------> MgSO4 + H2O
\(MgCl_2\rightarrow Mg+Cl_2\uparrow\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4\downarrow+H_2O\)
\(MgSO_4+Ba\left(NO_3\right)2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\downarrow\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(m_{H_2SO_4}=\frac{98.30}{100}=29,4g\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{29,4}{98}=0,3mol\)
a. Theo phương trình \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow m=m_{CuO}=0,3.\left(64+16\right)=24g\)
b. Theo phương trình \(n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4}=0,3.\left(64+32+16.4\right)=48g\)
\(m_{ddsaupu}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=24+98=122g\)
\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\frac{48.100}{122}=39,34\%\)

\(n_{Al}=0,3mol\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,3 0,45 0,15 0,45 mol
a. \(C_M=\frac{0,45}{0,2}=2,25M\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08l\)
c. \(C\%=\frac{0,15.342}{8,1-0,45.2+200.1,05}.100\%=23,62\%\)

a) cho tác dụng vs Ba
b) cho tác dụng vs NAOH ( vì cu(oh)2 kết tủa
c)cho tác dụng vs h2so4 vì bsso4 kết tủa
d)cho tác dụng vs HCL ( vì na2co3 t/d vs HCL sẽ có khí thoát ra còn na2so4 thì ko )
PTHH tự viết nhé mấy cái PT này dễ mà

Bạn tham khảo cách nhé !!!!!!!!!
Quan sát màu sắc của các dung dịch
+ Dung dịch có màu xanh lam : CuSO4
+ Dung dịch có màu vàng nâu là Fe(NO3)3
+ Dung dịch trong suốt không màu :(NH4)2SO4 , NaHCO3, Al(NO3)3
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử, đun nhẹ
Tạo kết tủa và có khí mùi khai : (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4
NH4Cl ⟶ HCl + NH3
+ Tạo kết tủa có khí không mùi thoát ra : NaHCO3
2NaHCO3 + BaCl2 —> BaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Al(NO3)3 không có hiện tượng .
- Dễ thấy dd Fe(NO3)3 có màu vàng đậm và CuSO4 màu xanh
- Đổ dd BaCl2 vào từng dd
+) Chỉ xuất hiện kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PTHH: BaCl2+(NH4)2SO4→BaSO4↓+2NH4ClBaCl2+(NH4)2SO4→BaSO4↓+2NH4Cl
+) Xuất hiện kết tủa và khí: NaHCO3
PTHH: BaCl2+2NaHCO3to→BaCO3↓+2NaCl+CO2↑+H2OBaCl2+2NaHCO3→toBaCO3↓+2NaCl+CO2↑+H2O
+) Không hiện tượng: Al(NO3)3
Trả lời :
\(NSF_3\) – Thiazyl triflorua
\(ClO\) – Clo monoxit
\(C_2N_2\) – Xyano
\(CO\) – Cacbon monoxit
\(NO\) – Nitric oxit
\(N_2O\) – Nitrơ oxit (khí bóng cười)
\(C_6H_6\) – Benzen
\(C_6H_5CN\) – Benzonitril
\(BeCl_2\) – Beri clorua