lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất 2 nguyên tố N(V) và O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. - Đặt hoá trị của nguyên tố Cacbon là x
Theo QTHT: \(x.1=II.2\)
\(\rightarrow x=IV\)
b. - Đặt CTHH của hợp chất phải tìm là \(Cu_xCl_y\)
Theo QTHT: \(II.x=I.y\)
\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
Chọn x=1; y=II
=> CTHH: \(CuCl_2\)
PTHH: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(nHCl=\frac{m}{M}=\frac{22,55}{36,5}=0,62mol\)
Theo PTHH: \(nAl_3Cl_3=0,62.\frac{2}{6}=0,20mol\)
\(\rightarrow m_{AlCl_3}=M.n=\left(27+35,5.3\right).0,20=26,7g\)
Bài 4:
a. \(n_{BaCl_2}=\frac{50.10,4\%}{208}=0,025mol\)
\(m_{AgNO_3}=\frac{80.6,375\%}{170}=0,03mol\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(n_{BaCl_2}>\frac{n_{AgNO_3}}{2}\rightarrow BaCl_2\) dư
\(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,03mol\)
\(m_{AgCl}=0,03.143,5=4,305g\)
\(\rightarrow m=4,305\)
b. \(m_{ddB}=50+80-4,305=125,695g\)
\(n_{BaCl_2}\) dư \(=0,025-\frac{0,03}{2}=0,01mol\)
\(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\frac{0,03}{2}=0,015mol\)
\(C\%BaCl_2\) dư \(=\frac{0,01.208}{125,695}.100\%=1,65\%\)
\(C\%Ba\left(NO_3\right)_2=\frac{0,015.261}{125,695}.100\%=3,11\%\)
Bài 5:
\(m_{ddH_2SO_4}=1,137.200=227,4g\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{227,4.20\%}{98}=0,46mol\)
\(n_{BaCl_2}=\frac{400.5,2\%}{208}=0,1mol\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{n_{BaCl_2}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\rightarrow H_2SO_4\) dư
\(\rightarrow n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3g\)
\(n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2mol\) và \(n_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,46-0,1=0,36mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\) và \(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,36.98=35,28g\)
\(m_{dd\text{sau}}=227,4+400-23,3=604,1g\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}C\%_{HCl}=\frac{7,3}{604,1}.100\%\approx1,21\%\\C\%_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=\frac{35,28}{604,1}.100\%=5,84\%\end{cases}}\)
Bài 6:
Sẽ có \(Fe_2O_x\) vì O hoá trị II
PTHH tổng quát:
\(Fe_2O_x+2xHCl\rightarrow2FeCl_x+xH_2O\)
\(m_{ddHCl}=52,14.1,05=54,747g\)
\(\rightarrow m_{HCl}=\frac{54,747.10}{100}=5,4747g\)
Số mol HCl là: \(n=\frac{5,4747}{36,5}=0,15mol\)
Áp dụng đề và lý thiếu ta thiết lập được tỉ lệ sau:
\(\frac{4}{112+16x}=\frac{0,15}{2x}\)
\(\Leftrightarrow4.2x=0,15\left(112+16x\right)\)
\(\Leftrightarrow8x=16,8+2,4x\)
\(\Leftrightarrow8-2,4x=16,8\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Lúc này thay X=3 được\(Fe_2O_3\)
MhhMhh = 20,375 . 2 = 40,75(g/mol)
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của SO2SO2 và H2H2
theo quy tắc đường chéo ta có:
x mol SO2SO2 (M=64) 38,75
40,75
y mol H2H2 (M=2) 23,25
=> xyxy = 38,7523,2538,7523,25 = 5353
suy ra %VSO2VSO2 = 55+355+3 . 100% =62,5%
%VH2VH2 = 100% - 62,5% =37,5%
b) nAnA = mMmM = 32,640,7532,640,75 = 0,8(mol)
VAVA = n . 22,4 = 0,8.22,4 = 17,92(l)
c) MBMB = 21,35.2 =42,7(g/mol)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
- 100g/mol 56g/mol
- 50g ?
\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)
\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)
=> Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.
~HT~
số mol của CH4: 1,6/ 16= 0,1
số mol của O2: 1,6/ 32= 0,05
số mol ủa hỗn hợp khí metan và oxi là: 0,1+0,05= 0,15
thể tích của hỗn hợp ở ( đktc) : 0,15*22,4 = 3,36 (l)
hjjjjjjjjjjjj