Giải Phương Trình:
\(\frac{2x}{3}-\frac{2x+5}{4}=\frac12\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có hàm số: `y=2x-8`
Với `y=6` ta có:
`6=2x-8`
`<=>2x=6+8`
`<=>2x=14`
`<=>x=14:2`
`<=>x=7`
Vậy: `x=7`
`y=-4x-3`
`(a_1=-4;b_1=-3)`
`y=6-4x`
`(a_2=-4;b_2=6)`
`y=-x-2`
`(a_3=-1;b_3=-2)`
Vì: `a_1=a_2` và `b_1` khác `b_2` nên `y=-4x-3` song song với `y=6-4x`
Vì: `a_1` khác `a_3` nên `y=-4x-3` cắt với `y=-x-2`
Vì: `a_2` khác `a_2` nên `y=6-4x` cắt `y=-x-2`
Để đồ thị hàm số y=(3m+2)x+2 song song với đường thẳng y=-x-2 thì \(\left\{{}\begin{matrix}3m+2=-1\\2\ne-2\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
=>3m=-1-2=-3
=>m=-1
Chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hai hàm số đã chọn. ### **Câu a: \( F = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \)** #### **Bước 1: Tìm đạo hàm của \( F \)** Gọi: \[ F(x) = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \] Đạo hàm của \( F(x) \) theo quy tắc kinh tế: \[ F'(x) = \frac{(2)(x^2+4) - (2x+3)(2x)}{(x^2+4)^2} \] \[ = \frac{2x^2 + 8 - (4x^2 + 6x)}{(x^2+4)^2} \] \[ = \frac{-2x^2 - 6x + 8}{(x^2+4)^2} \] #### **Bước 2: Tìm các điểm cực trị** Phương pháp giải thích: \[ -2x^2 - 6x + 8 = 0 \] Chia hai vế cho -2: \[ x^2 + 3x - 4 = 0 \] \[ (x + 4)(x - 1) = 0 \] \[ x = -4, x = 1 \] #### **Bước 3: chắc hạn tại \( x \to \pm\infty \)** \[ \lim_{x \to \pm\infty} F(x) = 0 \] #### **Bước 4: Tính giá trị của \( F(x) \) tại các cực trị và một số điểm đặc biệt**### **Câu a: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của \( F = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \)** #### **Bước 1: Tìm đạo hàm của \( F(x) \)** Sử dụng quy tắc đạo hàm của một phân thức: \[ F(x) = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \] áp dụng công thức: \[ F'(x) = \frac{(2)(x^2 + 4) - (2x + 3)(2x)}{(x^2 + 4)^2} \] \[ = \frac{2x^2 + 8 - (4x^2 + 6x)}{(x^2 + 4)^2} \] \[ = \frac{-2x^2 - 6x + 8}{(x^2 + 4)^2} \] #### **Bước 2: Tìm các cực trị** Giải thích phương trình \( F'(x) = 0 \): \[ -2x^2 - 6x + 8 = 0 \] Chia hai vế cho -2: \[ x^2 + 3x - 4 = 0 \] Phân tích thành nhân tử: \[ (x + 4)(x - 1) = 0 \] \[ x = -4, x = 1 \] #### **Bước 3: dừng giới hạn tại \( x \to \pm\infty \)** \[ \lim_{x \to \pm\infty} F(x) = 0 \] Do đó đồ thị có đỉnh ngang là \( y = 0 \). #### **Bước 4: Tính giá trị của \( F(x) \) tại các cực trị** \[ F(-4) =
Tỉ số giữa số cây lớp 6A trồng được so với tổng số cây 3 lớp trồng được là:
\(\dfrac{1}{2+1}=\dfrac{1}{3}\)
Tỉ số giữa số cây lớp 6B trồng được so với tổng số cây 3 lớp trồng được là:
\(\dfrac{2}{3+2}=\dfrac{2}{5}\)
Tỉ số giữa số cây lớp 6C trồng được so với tổng số cây 3 lớp trồng được là:
\(\dfrac{4}{11+4}=\dfrac{4}{15}\)
Gọi tổng số cây ba lớp trồng được là x(cây)
(Điều kiện: \(x\in Z^+\))
Số cây lớp 6A trồng được là \(\dfrac{1}{3}x\left(cây\right)\)
Số cây lớp 6B trồng được là \(\dfrac{2}{5}x\left(cây\right)\)
Số cây lớp 6C trồng được là \(\dfrac{4}{15}x\left(cây\right)\)
Lớp 6B trồng nhiều hơn lớp 6A là 3 cây nên ta có:
\(\dfrac{2}{5}x-\dfrac{1}{3}x=3\)
=>\(\dfrac{1}{15}x=3\)
=>x=45(nhận)
Lớp 6C trồng được:
\(45\cdot\dfrac{4}{15}=12\left(cây\right)\)
a: Xét ΔBMC có
CI,BK là các đường cao
CI cắt BK tại E
Do đó: E là trực tâm của ΔBMC
=>ME\(\perp\)BC
mà BC\(\perp\)AB
nên ME//AB
Xét ΔKAB có
M là trung điểm của KA
ME//AB
Do đó: E là trung điểm của BK
=>EB=EK
Giải: Ta cần chứng minh rằng nếu a + 2 b a+2b chia hết cho 3 thì a 2 + 2 b 2 + 2 a b + 2 a + 6 b + 5 a 2 +2b 2 +2ab+2a+6b+5 cũng chia hết cho 3. Bước 1: Biến đổi biểu thức Ta có: a 2 + 2 b 2 + 2 a b + 2 a + 6 b + 5 a 2 +2b 2 +2ab+2a+6b+5 Bước 2: Tính modulo 3 Nhận xét các hệ số: 6 b ≡ 0 m o d 3 6b≡0mod3 5 ≡ 2 m o d 3 5≡2mod3 Do đó, biểu thức trên modulo 3 là: a 2 + 2 b 2 + 2 a b + 2 a + 2 m o d 3 a 2 +2b 2 +2ab+2a+2mod3 Bước 3: Giả sử a + 2 b ≡ 0 m o d 3 a+2b≡0mod3 Gọi a + 2 b = 3 k a+2b=3k với k k là một số nguyên. Bước 4: Thay a a theo a = 3 k − 2 b a=3k−2b Thay vào biểu thức modulo 3: ( 3 k − 2 b ) 2 + 2 b 2 + 2 ( 3 k − 2 b ) b + 2 ( 3 k − 2 b ) + 2 m o d 3 (3k−2b) 2 +2b 2 +2(3k−2b)b+2(3k−2b)+2mod3 Mở rộng và tính từng thành phần: ( 3 k − 2 b ) 2 = 9 k 2 − 12 k b + 4 b 2 ≡ 0 − 0 + b 2 m o d 3 (3k−2b) 2 =9k 2 −12kb+4b 2 ≡0−0+b 2 mod3 2 ( 3 k − 2 b ) b = 6 k b − 4 b 2 ≡ 0 − b 2 m o d 3 2(3k−2b)b=6kb−4b 2 ≡0−b 2 mod3 2 ( 3 k − 2 b ) = 6 k − 4 b ≡ 0 − b m o d 3 2(3k−2b)=6k−4b≡0−bmod3 Tổng hợp lại: b 2 + 2 b 2 − b 2 − b + 2 = 2 b 2 − b + 2 m o d 3 b 2 +2b 2 −b 2 −b+2=2b 2 −b+2mod3 Bước 5: Kiểm tra biểu thức 2 b 2 − b + 2 m o d 3 2b 2 −b+2mod3 Ta sẽ kiểm tra các giá trị của b m o d 3 bmod3: Trường hợp 1: b ≡ 0 m o d 3 b≡0mod3 2 ( 0 ) 2 − 0 + 2 = 2 ≡ 2 m o d 3 ( kh o ˆ ng b a ˘ ˋ ng 0 ) 2(0) 2 −0+2=2≡2mod3(kh o ˆ ng b a ˘ ˋ ng 0) Tuy nhiên, xét đến việc a + 2 b ≡ 0 m o d 3 a+2b≡0mod3 và b ≡ 0 m o d 3 b≡0mod3, khi đó a ≡ 0 m o d 3 a≡0mod3. Thay a = 0 a=0 và b = 0 b=0 vào biểu thức gốc: 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 5 = 5 ≡ 2 m o d 3 0+0+0+0+0+5=5≡2mod3 Kết quả này không bằng 0, gây矛盾. Do đó, cần xem xét lại. Trường hợp 2: b ≡ 1 m o d 3 b≡1mod3 2 ( 1 ) 2 − 1 + 2 = 2 − 1 + 2 = 3 ≡ 0 m o d 3 2(1) 2 −1+2=2−1+2=3≡0mod3 Kết quả bằng 0. Trường hợp 3: b ≡ 2 m o d 3 b≡2mod3 2 ( 2 ) 2 − 2 + 2 = 8 − 2 + 2 = 8 ≡ 2 m o d 3 2(2) 2 −2+2=8−2+2=8≡2mod3 Kết quả không bằng 0. Kết luận: Trong trường hợp b ≡ 1 m o d 3 b≡1mod3, biểu thức a 2 + 2 b 2 + 2 a b + 2 a + 6 b + 5 a 2 +2b 2 +2ab+2a+6b+5 chia hết cho 3. Tuy nhiên, trong các trường hợp khác, đặc biệt là khi b ≡ 0 m o d 3 b≡0mod3 hoặc b ≡ 2 m o d 3 b≡2mod3, biểu thức này không chia hết cho 3. Do đó, giả thiết a + 2 b a+2b chia hết cho 3 chưa đủ để đảm bảo biểu thức ban đầu chia hết cho 3 trong mọi trường hợp. Tuy nhiên, trong các trường hợp cụ thể mà a + 2 b ≡ 0 m o d 3 a+2b≡0mod3 và b ≡ 1 m o d 3 b≡1mod3, kết luận成立. Do đó, cần thêm điều kiện về giá trị của b b để đảm bảo tính tổng thể của khẳng định. Kết luận chung: Nếu a + 2 b a+2b chia hết cho 3 và b ≡ 1 m o d 3 b≡1mod3, thì a 2 + 2 b 2 + 2 a b + 2 a + 6 b + 5 a 2 +2b 2 +2ab+2a+6b+5 cũng chia hết cho 3.
\(1+1\text{ Không bằng 2 thì bằng mấy }?\)
\(\Leftrightarrow1+1=0+2\)
\(=3-1\)
\(=4-2\)
\(=...\)
tổng chiều dài rộng = 320 : 2 = 160 [m]
chiều dài = 2700:[10+20]-10=80[m]
chiều rộng = 160 - 80 = 70[m]
đáp số :CD = 80 m
CR = 70 m
k minh nha
`(2x)/3-(2x+5)/4=1/2`
`<=>(2x*4)/12-(3(2x+5))/12=1/2`
`<=>(8x-6x-15)/12=1/2`
`<=>(2x-15)/12=1/2`
`<=>2x-15=12*1/2`
`<=>2x-15=6`
`<=>2x=15+6`
`<=>2x=21`
`<=>x=21/2`
Vậy `x=21/2`