i/movie /saw/a/week/lant
to /the/my/me/brother/took/zoo
giup minh voi
ai nhanh minh tick va ket ban
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bai1: Hãy Hoàn tất câu sau
1: This is Lan
2: Fine, thanks
Bài2: Thay mỗi dấu gạch ngang(-) bằng một chữ cái thích hợp để tạo thành từ đúng
1: name 2: classmate
3: eleven 4: twenty
5; afternoon
Bài3: Hãy viết lại các câu sau dùng dạng viết tắt nếu có thể
1: I am Hoa
-> I'm hoa
4:We are fine, Thank you
-> We're fine, thanks
2: This is Mr Tan .
->không thể viết tắt được( vì bên trên bạn có nói "viết tắt nếu có thể nên câu này không viết tắt được
5: How old are you?
->->không thể viết tắt được( vì bên trên bạn có nói "viết tắt nếu có thể nên câu này không viết tắt được
3: My name is Lan
-> My name's Lan
~~~k mình nha~~~
1) 1.is 2.thanks
2) 1. name 2. classmate
3. eleven 4. twenty
5. afternoon
3) 1. I'm Hoa
2. This's Mr Tan
3. My name's Lan
4. We're fine, thanks
5. How old are you ? ( giữ nguyên nha bạn )
1. there is a wardrobe in my bedroom
2.is the cat in the box?
3. do you live in an apartment?
hok tốt
1.
does -> do
some kilos rice -> some kilos of rice
are not never ( có thể hiểu là ko ko bao giờ muộn.... tức là luôn bị muộn học...) -> never
some fruit to me -> some fruit for me
2.
B D B A ( mk ko giỏi bài đọc lắm nên bạn hãy lên google search ra rồi nghe đọc nhé)
Chúc bạn học tốt
2.1. Tính từ theo vị trí:
a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content...
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird
2.2. Tính từ theo chức năng:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
kb nhé
black ; pink ; white ; brown ; heavy ; gray ; light ; expensive ; cheap ; old ; new ; beautiful ; ugly ; deep ; wide ; shallow ; narrow ; small ; tall ; long ; short ; high ; delicious ;dizzy ; skillful ; ripe ; narmal ; painful ;.....(từ nào ko hiểu bạn có thể hỏi nhé)
chúc bạn học tốt
1. how often they play volleyball?
2. what does this car do?
3. what do you ?
4. who wear pullovers? ( nêu là gạch chân chủ ngữ thì chỉ cần thay who zô đầu r chép nốt nha bn )
5. which language do they speak?
6. what does he do?
7. What does Steve draw?
Chúc bạn học tốt
1. He fell off his bike .........luckily.......... he was not badly ịnjured (LUCK)
2. I will have an .......arrangement....... with Mr.Thu at 10 p.m (ARRANGE)
3. He needed an........assistant........ to help him conduct experiments (ASSIST)
4. You shouldn't judge a person by his ........appearance........(APPEAR)
5. The story has a happy ending with the ........marriage......... oF the prince and the girl (MARRY)
I saw a movie last week .
My brother took me to the zoo .