phân tử A gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn Oxi 2 lần
a,A là đơn chất hay hợp chất
b,tính phân tử khối của A
c,tính nguyên tử khối của X ? tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=13\\p_X\le n_X\le1,5p_X\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{26}{7}\le p_X\le\dfrac{13}{3}\)
=> pX = 4
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
Giả sử hỗn hợp ban đầu có khối lượng 100 (g)
Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 100 (1)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,5b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mchất rắn sau pư = 40a + 160.0,5b = 100.1,5
=> 40a + 80b = 150 (2)
(1)(2) => a = 1,25 (mol); b = 1,25 (mol)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{1,25.24}{100}.100\%=30\%\)
CTHH: XO3
\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{PTK_X+16.3}.100\%=60\%\\ \Rightarrow PTK_X=32\left(đvC\right)\)
=> X là S (lưu huỳnh)
CTHH: RxaOyII
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.II
=> \(a=\dfrac{y.II}{x}=\dfrac{2y}{x}\)
Vậy hóa trị của R là \(\dfrac{2y}{x}\)
CTHH: Y2O5
Ta có: \(\%O=\dfrac{16.5}{2.NTK_Y+16.5}.100\%=56,34\%\)
=> NTKY = 31 (đvC)
=> Y là P (Photpho)
Tính chất vật lý : Trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (tos), nhiệt độ nóng chảy (tonc), khối lượng riêng (d).
+ Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác.
1 đvC có khối lượng ứng với \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_A=\dfrac{3,818.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=23\left(đvC\right)\) => A là Na
\(NTK_B=\dfrac{6,474.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=39\left(đvC\right)\) => B là K
\(NTK_X=\dfrac{9,296.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=56\left(đvC\right)\) => X là Fe
a) CTHH: XO2
=> A là hợp chất do tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học
b) \(PTK_{XO_2}=NTK_X+32=2.32=64\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32 (đvC)
=> X là S (Lưu huỳnh)