K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 6 2021

 Hi ! , My name isThuong. I'm 12 years old and I'm a student at An Trung secondary school . Today ,I'm  happy to tell you about my neighbourhood. I live in Dien Chau district . My neighbourhood is different from another district . My neighbourhood is  perfect with fine weather , beautiful beaches and fresh air . The people are friendly and kind . Every home in here has a big garden . My  neighbourhood is very peaceful every day . But somethings  i don't about  my neighbourhood : The makets , Shops are far from my house . I living here because i can enjoy a lot of fresh food  . I love my neighbourhood so much !

22 tháng 6 2021

Sorry, câu 3 chữ ò phải là chữ of

Heeeee!

22 tháng 6 2021

LÀ SAO AK

22 tháng 6 2021

Giúp mình nha!!

22 tháng 6 2021

Add tag question to the following sentences.

1.I'm supposed to be here, . . . .aren't I . .?

2.Nothing is wrong, . . .is it . . . ?

22 tháng 6 2021

17. “Where is the post office?” She asked
Could you tell me where the post office is, please?
18. What does this word mean?
Do you know what this word means?
19. What’s the time?
I wonder the time is
20. Where did you park your car?
Can’t you remember where you parked your car?
21. Is Ann coming to the meeting?
I don’t know if Ann was coming to the meeting.
.22. What time did he leave 2 days ago?
Do you know what time he left 2 days ago?
23. Where I can change some money? (Mình nghĩ câu này viết sai ngữ pháp rồi :) )
Could you tell me where I can change some money?

22 tháng 6 2021

1. C             2. D             3. B          4. D       5. A

22 tháng 6 2021

Trả lời :

1. C

2. D

3. B

4. D

5. A

~HT~

1. Horses can swim. -> wrong . horses can't swim . they can run.

2. Penguins can fly. -> wrong . penguin can't fly . they can swim.

3. Fish can swim. -> right.

II. Mỗi câu sau có một lỗi sai, em hãy tìm và sửa cho đúng nhé. III. Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn những động từ cho sẵn đế điền vào chỗ trống. flewmadeswamsatbroughtsenttook Last year, Nick, Tenny and their parents (1) ________________ to Greece on holiday. They (2)____ on the beach in the sun and (3)______________ in the warm sea. Nick and Tenny (4) _______________ some Greek friends. They (5) ____________ some postcards to their friends in...
Đọc tiếp

II. Mỗi câu sau có một lỗi sai, em hãy tìm và sửa cho đúng nhé.

 

III. Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn những động từ cho sẵn đế điền vào chỗ trống.

 

flew

made

swam

sat

brought

sent

took

 

Last year, Nick, Tenny and their parents (1) ________________ to Greece on holiday. They (2)____ on the beach in the sun and (3)______________ in the warm sea. Nick and Tenny (4) _______________ some Greek friends. They (5) ____________ some postcards to their friends in England and they (6) ____________ a lot of photographs. They (7) ________________ home a lot of souvenirs. It was great time for them.

IV. Em hãy nối cụm từ ở cột A với danh từ chỉ nghề nghiệp phù hợp ở cột B.

 

V. Em hãy nối cụm từ ở cột A với danh từ chỉ nghề nghiệp phù hợp ở cột B.

Hello,

This is Teddy. Nice to write to you. I’m from Greece. I am thirteen years old. I am learning English in England. I like this country and English too. I’ve got a lot of English books. I have many friends here. They are very helpful and interesting. I don’t like music. I play volleyball after school. We have a volleyball team at school. We are going to have the final match next week.

What about you? Write to me soon.

Best wishes,

Teddy.

Your letter:

_________________________

lm đc tới đou thì làm nhé!

Mk cảm ơn 

1
22 tháng 6 2021

II.

1. finishes=> finish    2. isn't=> aren't    3. do=> does  4. Has=> Does; ( haven't=> hasn't)    5. in=> on

III.

1. flew  2. sat  3. swam   4. made   5. sent    6. took  7. brought

IV. 

1. c     2. e    3. b     4. a      5. d

V. 

 Hi Teddy,

    I'm .... Nice to write to you too. I'm from.... I'm... years old. 

  Bạn chỉ cần thay đổi thông tin bài Teddy giới thiệu thôi, hoặc tương tự như vậy nhé!

              *Chúc bạn học giỏi*^^

I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently.

books pencilbagrulers

Câu hỏi 2 (1 điểm)

this those thank  that

Câu hỏi 3 (1 điểm)

move  love above  glove 

Câu hỏi 4 (1 điểm)

has   family   name lamp

Câu hỏi 5 (1 điểm)

music     use      pupil     number

Câu hỏi 6 (1 điểm)

lik e    city   nice    kind

Câu hỏi 7 (1 điểm

movie   bottle   chocolate     job

Câu hỏi 8 (1 điểm

bed   climb     bench      club

Câu hỏi 9 (1 điểm)

read      ahead     teacher    ea

Câu hỏi 10 (1 điểm)

nation              station          information       question

Nguyễn Hồng Nhung
Thứ 5, ngày 28/11/2019 10:17:38
 Chat Online

01> Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:

  • They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
  • She doesn\'t come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
  • The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.
  • Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:

  • We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
  • Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
  • What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?
  • The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.

Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:

  • Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
  • The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
  • Ramadan doesn\'t start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
  • Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)

  • They don\'t ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
  • I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.
  • She doesn\'t want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
  • Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?​

02> Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
  • Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
  • Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.

  • Ví dụ 1: I go to school every day.
  • Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)

Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

21 tháng 6 2021

Trả lời :

Chữ quá nhỏ

...

~HT~

Exercise 3: Thêm “ s’ hoặc “es” cho các động từ dưới đây cho đúng sau đó sắp xếp các từ đótheo cách phát âm /s/, / z/ hoặc / iz/ .

​​1. /s/ ​​            2. /z/ ​​​    3. /iz/

work ​         visit ​  watch ​​ travel ​​wish ​​sell

receive ​         sleep ​   stay ​​study ​​help ​​run

call ​         enjoy ​   love ​​carry ​​go ​​buy

type ​          show ​   brush ​​change ​​do ​​teach

laugh ​          punish ​     play ​​hope ​​decide ​​come