K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

C1: Dung dịch H2SO4 tác dụng với Fe tạo ra khí hydrogen.
C2: Oxide nào khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là CO2.
C3: Phân tử H2SO4 tạo ra 2 ion H+ khi tan trong nước.

17 tháng 3 2024

c

17 tháng 3 2024

B. Sodiem hydroxide

Tên gọi của NaOH là ?
C. Sodium(ll) hydroxide
D. Sodium hydride
A. Sodium oxide
B. Sodium hydroxide

=> D. Có GHĐ là 1000mA ,ĐCNN là 100mA.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
--> GHĐ của ampe kế này (1000mA) phù hợp với cường độ dòng điện cần đo (100 mA đến 1000 mA).
--> ĐCNN của ampe kế này (100mA) phù hợp với cường độ dòng điện cần đo (100 mA đến 1000 mA) và đảm bảo phép đo tương đối chính xác.

14 tháng 3 2024

cứu với ☹

14 tháng 3 2024

PTHH:CaCO3toCaO+CO2����:����3→�����+��2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mCaCO3=mCaO+mCO2�����3=����+���2

12=mCaO+5,28⇔12=����+5,28

mCaO=6,72(g)⇔����=6,72(�)

Chọn đáp án: A

13 tháng 3 2024

Bước 1: Lấy một ít dung dịch từ mỗi lọ vào 3 ống nghiệm riêng biệt.

Bước 2: Nhúng quỳ tím vào từng ống nghiệm:

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: Dung dịch HCl có tính axit.
- Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Dung dịch NaOH có tính bazơ.
- Quỳ tím không đổi màu: Dung dịch MgCl2 trung tính.
Bước 3: Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH. Dung dịch chuyển sang màu hồng.

Kết luận:

- Dung dịch HCl: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Dung dịch NaOH: Quỳ tím chuyển sang màu xanh, và chuyển sang màu hồng khi thêm phenolphtalein.
- Dung dịch MgCl2: Quỳ tím không đổi màu.

7 tháng 3 2024

a)Số mol các chất:
nNaOH=4/40=0,1
nH2SO4=150/98=75/49
pt hóa học : 2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H20
theo pt:          2             1                   1         2
theo bra:        0,1         75/29              x        y
                           So sánh tỉ lệ dư thừa
                                 0,1/2<75/29 => NaOH hết H2SO4 dư
                                     Muối là Na2SO4
                                   mMuối=0,1.1/2.40=2 g