K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2018

1, I'd some beef, please.

2, Would Nga  carrots?

3, They are playing soccer now.

31 tháng 8 2018

1, I'd some beef, please.

2, Would Nga  carrots?

3, They are playing soccer now.

31 tháng 8 2018

Answer:

1. hottest

2. longest

Chuc ban hoc tot!

31 tháng 8 2018

1 . It's the hottest desert in the world.

2 . The Mekong river is the longest river in Viet Nam.

3 . Fansipan is the highest mountain in Viet Nam.

4 . Ho Chi Minh City is the largest city in Viet Nam,

5 . The boat trip was the best experience of my life.

Câu 4 phải là Ho Chi Minh City nha bạn chứ không phải Hồ Chí Minh.

31 tháng 8 2018

       Tìm và sửa lỗi sai :

1 : Jonh is the cleverer student in the class . _____cleverest________

2 : Which is the bigger city in the world . ____biggest____________

31 tháng 8 2018

1 : Jonh is the cleverer student in the class .

Sai: cleverer

Sua:  Jonh is the most clever student in the class .

2 : Which is the bigger city in the world?

Sai: bigger

Sua: Which is the biggest city in the world?

3 : I think you must to take a waterproof coat .

Sai: to

Sua: I think you must take a waterproof coat . (bo to)

Chọn câu trả lời đúng rồi khoanh tròn1. She is not strong. She is................A. weak         B. thin        C. strong        D. fat2. There are ten.............. in the bodyA.  hands      B.   shoulders       C.  legs         D. fingers3. She is hungry. She'd like some.............A. noodles         B.  cold drink       C. orange juice       D. hot drink4. How many............. does he want?A. rice           B.     apple   ...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng rồi khoanh tròn

1. She is not strong. She is................

A. weak         B. thin        C. strong        D. fat

2. There are ten.............. in the body

A.  hands      B.   shoulders       C.  legs         D. fingers

3. She is hungry. She'd like some.............

A. noodles         B.  cold drink       C. orange juice       D. hot drink

4. How many............. does he want?

A. rice           B.     apple        C. apples         D. meat

5. I'd like...............orange 

A. an          B.  a       C.  some      D. any

6. She has a............. black hair 

A.    tall        B. short        C.   thin      D. fat

7. How do you feel? - I am.............

A. hot       B.  light        C. strong       D. tired 

8. .............. would you like for lunch? 

A. where        B.  who       C. what          D. how

9. How much is a sandwich?

A.  one thousand five hundred dong      B.  one hundred five thousand dong        C.  one dong five hundred dong   D. one five dong

10. She.............a shourt yellow hair

A.  have      B.  is          C.  has          D. having

3
31 tháng 8 2018

1. A

2. D

3. A

4. C

5. A

6. B

7. D

8. C

9. A

10. C

31 tháng 8 2018

1 - A 

2 - D 

3 - A

4 - C

5 - A

6 - B

7 - D

8 - C

9 - A 

10 - C

31 tháng 8 2018

Cờ tỉ phú :Discount flags

~ chúc bn hok tốt ~

( Từ này ko đc dùng phổ biến nên mk ko chắc chắn lắm đâu)

31 tháng 8 2018

Dịch:

Cờ tỉ phú: Flag billionnaire.

Hok tốt!

k nha!

they don't live in a Ha Noi

31 tháng 8 2018

They don't live in Ha Noi

31 tháng 8 2018

trả lời ;

vào câu hỏi tương tự

nhé bạn !

31 tháng 8 2018

1.Cấu trúc, cách nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

    2. Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Công thức:

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O
  • Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
  • Ex: The children are playing football now.

  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
  • Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
  • Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
  • Ex: He is coming tomrow

    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

    Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

    3. Cách sử dụng, từ nhận biết và cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

    Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O
  • Dấu hiệu nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách sử dụng:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

  • 4. Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lại đơn

    Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
  • Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ tomorrow, next, week, moth, year, soon, in the future Cách dùng:

  • Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
  • CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

  • Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
  • CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)                                                                                                         

    5. Cách nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn

    Công thức: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
  • VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • Cách nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

    Cách dùng thì QKĐ: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất

  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

31 tháng 8 2018

1, She meet mike when she went to spain for her holiday

- she wouldn’t have met Mike if she hadn't gone to Spain for her holiday last year

HK tốt

2 tháng 9 2018

Viết lại các câu sau:

1, She meet mike when she went to spain for her holiday

- she wouldn’t...meet mike if she hadn't gone to spain for her holiday..

2, If you want my opinion , it would be a good idea to stop eating so many sweets

- If i .were you, it would be a good idea to stop eating so many sweets ....

3, you’re tired becau se you stayed up very late last night

- If you ...hadn't stayed up very late last night,you wouldn't have been tired ...

5, Return the product to the shop if you have any complaints about 

- Should you have any complaints about ,you will return the product to the shop...

31 tháng 8 2018

1. - Ha Noi capital is smaller than HCM city.

    - Ha Noi capital isn't as large as HCM city.

2. Nam is cleverer than Minh.

( clever có hơn 1 âm tiết nhưng mk thêm đuôi er là bởi vì nó tận cùng là er nha )

3. His brother is taller than he.

31 tháng 8 2018

1.-Ha Noi capital is smaller than HCM city

- Ha Noi capital isn't as large as HCM city

3. His brother is taller than he

                                         kb nhé!

31 tháng 8 2018

1.HCM city is larger than Ha Noi capital

-Ha Noi capital is smaller than HCM city

-Ha Noi capital isn't as large as HCM city

2.Minh isn't as clever as Nam

-Nam is clever than Minh

3.he is shorter than his brother

-His brother is taller than he