chuyển các câu sau từ thể chủ động sang thể bị động :
1) Did your mother cook the meal ?
2) they don't take the book .
3)They teach english in every primary school.
4) In the countryside, farmers drink tea everyday.
5) I gave the boy an apple.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+This year, Tet begins in mid-February.
+Before Tet, the people always clean and decorate their house.
+During Tet, they at home, eat special food and watch fireworks. The children get lucky money.
+I Tet very much because it is a time for family gatherings and Tet is fun.
+ I Tet very much because it is a time for family gatherings and Tet is fun.
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
3.Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
4.Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
5.Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
*Thì hiện tại đơn:
Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | (+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | (-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex: watch – watches miss – misses Wash – washes fix – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries |
Cách nhận biết thì HTĐ
There are four people in my family. They are my father, my mother, my little brother and me.
Chắc là thế bên mình cũng không có mình tưởng máy mình bị hư ^_^
uk, buồn nhỉ? Mong quản lí Olm phục hồi chức năng chat của web http://thidau.olm.vn/.
Chat ở đó có nhiều tiện ích như:
-Tin nhắn truyền đi nhanh hơn ở trong https://olm.vn/hoi-dap nhiều
-Giúp các bạn muốn kiếm điểm thi đấu có thể mời bn bè cộng đồng cùng thi đấu.
-VÀ nhiều tính năng khác nữa...
em nghĩ là chiếc bánh chanh chiffon của 1 cuốn tiểu thuyết là em dịch nha
If you used to be a student, I'm sure that you have to have a good teacher in your mind. For me, My good teacher is my english teacher. Her name is Jessica, she is a American teacher. I was impressed by her character. If your teacher is hard, Jessica is easy. She always smile with her student and help us improve our grammar and vocabulary. In addition, she know French, Japanese and Chinese. It's a special impression for me because that's the first time I was taught by a teacher who know so many foreign languages.
Nowaday, she doesn't teach me, but in my mind, she's still a best teacher.
"Jessica, I wish you had all best things"
What is she going do on Teachers' Day?
What will they do in the morning?
What did you parents do last night?
1) i don't know
2) i don't know
3) i don't know
1) Was the meal cooked by my mother ?
2) The book don't be taken
3) English is taught in every primary school
4) Tea is drunk in the countryside by farmers everyday
5) The boy is given an apple by me