tả ngôi nhà của em bằng tiếng anh
Ai nhanh mk tick cho ^^^
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- provide: cung cấp
- project: dự án
- geography: môn Địa Lí
- benefit: lợi ích
* Lớp 5 đã học cái này rồi à :v
provide:cung cấp
project:dự án
geography:Địa lý
benefit:lợi ích
~ Chúc Hok Tốt~
ko có rảnh đến lỗi dố đâu mak đi chép cho cậu 12 thì trong TA
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Đọc thêm về thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Cách dùng thì tương lai đơn:
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Làm
4:17= 0,23529411764.
mik cx quen đọc tiếng anh r
Mak lần sau đừng đăng câu hỏi kỉu này nx nhek!
- Từ nào mà ko có đuôi là k , p , t thì đọc là s:
Ví dụ : oats / s/ Vì cuối nó ko phải là k , p , t
=> Suy ra từ đó có thể tìm nhiều từ nữa
- Từ nào mà có đuôi là các chữ ngoài k , p , t thì đọc là / z /
Ví dụ : tables / z / Vì cuối nó là âm e nên đọc là z
=> Suy ra có nhiều từ khác có thể tìm được
- watches , beaches , ....
=> Hầu như các từ có es ở cuối thì đọc là / iz /
1. I ( be ) a student. My sister ( be not ) a student. She ( be ) a teacher.
--> I am a stdent. My sister isn't a student. She is a teacher.
2. Hung ( live ) in Bangkok waith his father.
--> Hug lives in Bngkok with his father.
3. What ( he / do )? He ( be ) an engineer.
--> What dose he do? He is an engineer.
4. They ( teach ) English in high school.
--> They teach English in high school.
5. He ( not live ) in Vietnam.
--> He isn't live in Vietnam.
6. Lan and Hoa ( be ) doctor. They ( work ) in hospital.
--> Lan and Hoa are doctor. They work in hospital.
7. They ( walk ) to school every morning.
--> They walk to school every mornig.
8. Trung and his brother often ( play ) volleyball in the afternoon.
--> Trung and brother often plays volleyball in the afternoon.
9. Hoa ( put ) some her books in this shelf.
--> Hoa puts some her book in this shelf.
10. Teachers ( give ) some exercises to the students.
--> Teachers give some exercises to student.
1. am....doesn't....is
2. lives
3. ...does he do? ...is
4. teach
5.doesn't live
6...are....work
7. walk
8.play
9.puts
10.give
a, caps, clocks, students: /s/
- I have 3 caps
- There are many clocks in my house
- There are....students in my class
b, buses, glasses ( cái ly hoặc là cái kính), classes ( các lớp học)
- There are many kind of buses.
- There are 4 glasses on the table
- There are 14 classes inmy school
c, phones, villas ( biệt thự), tables: /z/
- My mother have 2 phones
- There are many villas in the city
- There are a lot of tables in my bedroom
In my room , there is a bed
In my room , there is a computer .
In my room , there is a pillow
In my room , there is a TV
In my room , there are five windows
1. to
2.to
3. (mk nghĩ là 7 chữ cái) because
sắp xếp: show me your pen please
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1 . to
2 . to
3 . because
Show me your pen , please .
United Kingdom : VƯƠNG QUỐC ANH
My house is the place where I love the best. It’s located in Tay Ky, Tu Ky, Hai Duong. My house is quite wide, its area is approximately 90 square metres. There is a garden in front of my house. The garden brings to my house a natural and peaceful atmosphere. My house has 2 floors and one terrace. Its surface is painted by green and looks very bright and charming. On the first floor, there are three rooms: a living-room, a kitchen and a bathroom. When you come in, the first room you can see is the living-room where my family welcomes guests and relaxes. An ancient sofa and a tea-table with a tea tray on it are arranged quite tidily in the middle of the room. Next to the living room is the kitchen where I love so much because I really cooking for my family. And behind the kitchen is the bathroom, the bathroom are quite clean wide room and very modern. On the second floor, there are two bedrooms: my son’s bedroom and ourS (có “s” đấy nhé. Đại từ sở hữu, ý là our bedroom). There are two windows in each bed room, it provide the light for the room and make the room to be more airy. Especially, my bedroom is quiet, it is an advantage for me when I prepare lessons plan. And another place in my house is the terrace. It has a balcony where my family often sits there to see the sunset and stars in the sky at night. I love my house so much.
vào câu hỏi tương tự nha bn
có đó
k mk nhé
~Mio~