Hãy viet cau truc thi qua khu hoan thanh va vi du
Ainhanh minh tick !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I'd to visit Nha Trang. Because I think Nha trang is the most interesting city. Nha trang is one of the 29 most beautiful sea bays in the World. It's a clean and beautiful beach wtih blue water and white sand. In the city centre, the life is busy. There are a lot of busy streets with shops, restaurants, bars, supermarket, ...
My name is Nhi.I'm 10 years old.I'm in class 4A,Phan Chu Trinh primary school.There are 6 peoples in my family:mum,dad,grandma,grandpa,sister and me.My favourite subjects is English.In my free time,I to reading book.
Nhi
Khoanh vào đáp án đúng :
That's ........ about two o'clock
A ) at
B ) on
C ) in
D ) of
TL: D: of
học tốt ~~~
My favorite movie is cartoon “Tom and Jerry”. Tom is a cat with blue and white color. He keeps the house for a normal family and has a very free life. His job is chasing Jerry day by day. Jerry is a brown house mouse. He usually lives in the deep cave behind the wall. Although they hate each other so much and always find ways to hurt opponent but when Tom or Jerry falls into really dangerous situations, then both become another savior. The film is an endless confrontation between Tom and Jerry, bring plenty of laughter for the audiences. I love this film because when I watch it I feel very glad, feeling returned to childhood.
Tôi thích xem nhất là bộ phim hoạt hình Tom & Jerry. Tom là một chú mèo có màu lông xanh trắng. Chú giữ nhà trong một gia đình bình thường & có một cuộc sống khá nhàn hạ khi chỉ có việc là ngày ngày đuổi bắt Jerry. Jerry là một chú chuột nhà nhỏ màu nâu thường sống ở hang nằm sâu trong tường. Dù cho ghét nhau và luôn tìm mọi cách để hãm hại đối phương thế nhưng khi Tom hoặc Jerry gặp phải tình huống thực sự nguy hiểm thì cả hai lại trở thành "ân nhân cứu mạng" của nhau. Bộ phim là cuộc đối đầu vô tận giữa chú mèo Tom và chú chuột thông minh Jerry mang tới vô vàn tiếng cười cho khán giả.
Tôi yêu thích bộ phim này vì khi xem phim tôi cảm thấy rất vui và như được quay trở về với tuổi thơ.
Among all films I have ever seen, I the movie called Kingsman – The Secret Service. It is a great and wonderful movie. In this film, You can see the wild spy action adventure director Matthew Vaughn has made up, based on the same name comic of Mark Millar. And it sounds Vaughn already has some big ideas for the sequel. Based upon the Mark Millar’s comic book, Kingsman: The Secret Service will tell the story of a special super-secret spy organization that recruits an unrefined but promising street boy into the ultra-competitive training program of the agency just a global threat emerges from the special twisted tech genius. If you do not want to loose the best time with the interesting action, you have to turn on your TV and watch Kingsman: The Secret Serivce now.
1. A 2. A 3. B 4. D 5. B | 6. B 7. D 8. C 9. D 10. A | 11. B 12. B 13. B 14. A 15. B | 16. B 17. D 18. A 19. B 20. A |
1. My sister is very fond .................... chocolate candy.
A. of B. about C. with D. at
2. I have studied English ....................eight months.
A. for B. since C. by D. in
3. Listen ....................our teacher !
A. with B. to C. for D. in
4. There isn’t ....................food in the house.
A. none B. no C. some D. any
5. He arrives …………………..at six o’clock.
A. at home B. home C. in home D. to home
Khoanh vào đấp án đúng :
The weather is ................ today than yesterday
A ) so better
B ) very better
C ) too better
D ) much better
=> Chon D : Much better
bn bị sai cấu trúc câu
Đúng ra là Today , the weather is so better than yesterday
S + had + p2 + O
Ex: When I arrive, they had left.
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
S + was/ were
<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định:
S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
<pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
<pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
S + V-ed
<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>
Ví dụ:
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
<pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
<pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
when: khi (trong câu kể)
V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
Ví dụ: study – studied cry - cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.