1)............ are my favorite summer fruit
A. Cherrys
B. Cherries
C. Cherries'
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. When does your school year start ?
2. How long does summer vacation last ?
3. What is the longest vacation ?
4. What do you usually do during your vacation ?
5. How hour does your mother work a day ?
6. What is Mr. Robinson ?
# Hok tốt #
1. When does our school year start?
2. How long does summer vacation last ?
3. Which is the longest vacation ?
4. What do you usually do during your vacation ?
5. How many hours a day does your mother work ?
6. What job does Mr. Robinson do ?
1. I __posted__(post) a letter to her 2 months ago, but she __hasen't answered_____ (not answer) me yet.
2. What __did you do__ (you do) from 2 pm to 6 pm yesterday? – I _was____ (be) in the library.
3. Ba usually__goes______ (go) to school by bike.
4. Lan __is reading__ (read) book in her room at the moment. She always enjoy _doing__ (do) that.
5. A: _Have you ever eaten_ (You ever eat) Chinese food? B: I _ate_ (eat) at a Chinese restaurant last year.
6. Our company __has already delayed____ (already delay) _to produce____ (produce) that kind of product.
7. If you __study_____ (study) hard, you ___will get_____ (get) good mark.
8. When the phone __rang___ (ring) last Friday night, she ___was cooking_____ (cook) dinner.
9. After __finished______ (finish) her school assignments, she stopped _to take______ (take) a rest.
10. I hope you __to succeed____ (succeed) in _solving________ (solve) the problem
ღTiểu'ss_Hy'ssღ theo mình câu 10 là will succeed
vì S1 + hope + S2 + will +V
trường hợp hope + to V khi ko có chủ ngữ 2
Sydney is the(1)....of the sate New South Wales in Australia. It is the lagerst, oldest and herhaps the most beautiful city in Australia. Sydney has a (2)........ of 4.5 million. Its harbour is one of the largest in the world, and famous ( 3)......... the Harbour Bridge and Opera House. The streets in the city center are narrow with many art galleries, restaurant, pubs, (4)........the streets in Paddington are wide and the houses are big.
1A home B capital C continent D country
2A recreation B pollution C population D environment
3A with B in C at D for
4A so B but C and D although
dịch :
Sydney là (1) .... của bang New South Wales ở Úc. Đây là thành phố đẹp nhất, lâu đời nhất và lâu đời nhất ở Úc. Sydney có (2) ........ 4,5 triệu. Bến cảng của nó là một trong những bến cảng lớn nhất thế giới và nổi tiếng (3) ......... Cầu Cảng và Nhà hát lớn. Các đường phố ở trung tâm thành phố hẹp với nhiều phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hàng, quán rượu, (4) ........ đường phố ở Paddington rộng và những ngôi nhà lớn.
1A nhà B thủ đô C lục địa D đất nước
2A giải trí B ô nhiễm C dân số D môi trường
3A với B ở C tại D cho
4A nên B nhưng C và D mặc dù
*** Dựa vào dịch bn dễ dàng trả lời rồi nhé !
C.the most difficult(so sánh bậc nhất)
C.haven’t seen (có dấu hiệu ‘yet’ của thì HT hoàn thành mang yếu nghĩa phủ định)
B.too much(vì chỉ sự quá theo nghĩa tiêu cực)
My brother often ..... soccer in his free time
A.plays B.makes C.goes D.does
Đáp án :
A
Pick out the word whose main stressed syllable is different from the rest:
1. A. native B. revive C. relative D. sensitive
2. A. disjuntion B. solution C. instruction D. station
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. | ||||||||||||||
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. | ||||||||||||||
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. 4. Công thức thì quá khứ đơn
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) |
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
B. Cherries
Cherries are my favorite summer fruithok tốt kb nha k meeeeeeeeee