viết cho mik câu hỏi và câu trả lời bằng tiếng anh trong đó 1 câu là thì hiện tại đơn và 1 câu là thì hiện tại tiếp diễn và viết cả 2 công thức ra . ai làm đúng và nhanh nhất mik tick cho
1
câu hỏi:
trả lời :
2
câu hỏi :
trả lời
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hotter,difficult,fresher,more intelligent,faster,more interesting,faster,more interesting
to be countinue :)))
health is more important than money
bikes are more slowly than cars
the girls are happier than the boys
Russia is larger than France
this movie is better than that movie
this place is more beautiful than that place
the end :))
Chào mừng đến với thế giới của tôi !
HÀNG XÓM CỦA TÔI
Tôi trở về nhà ngay bây giờ. Hội An thật tuyệt vời! Khu phố của tôi rất khác biệt. Nó ở ngoại ô thành phố Đà Nẵng. Có rất nhiều điều tôi thích về nó.
Nó tuyệt vời cho các hoạt động ngoài trời bởi vì nó có công viên đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết tốt. Có hầu hết mọi thứ tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng và chợ. Mỗi ngôi nhà đều có sân sau và sân trước. Người dân ở đây vô cùng thân thiện. Họ thân thiện hơn những người ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.
Tuy nhiên, có một điều tôi không thích về nó. Hiện nay, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại nên các con phố đông đúc và đông đúc trong suốt cả ngày
Bất cứ ai có thể viết về những gì bạn thích và không thích về khu phố của bạn?
I'm fine, thank you. And you?
hoặc
I'm fine, thanks
Học tốt nhé!
My family is small . Thera are only four members in my family . They are my father , mymother , my sister and me .
My father is a teacher . He is about forty-five years old . My mother works at home . She is afew years younger than father . My sister goes to school . She is sixteen years old . I’m five yearsyoungers than my sister .
Everyone in my family is good and happy . My father and my mother love my sister and mevery much . They buy manything for us . Sometimes they takes us to the cinema . They also tell usmany interesting stories . Sometimes thay help us in our studies .
I need , I love my family very much .
Hi . My name 's Thang .There are six peopo in my family .My father forty one years old . His name 's Hau . My mother thirty years old.Her name 's Tam . My brother eleven years old . His name 's Hoi . He is a student . And I is a student too .
RẤT VUI ĐƯỢC GẶP BẠN : NICE TO MEET YOU
RẤT VUI ĐƯỢC GẶP BẠN
VUI
VUI
VUI
VUI
VUI
RẤT VUI
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
Ex:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Lưu ý
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.