Viết một đoạn văn nói về một thói quen tốt bằng Tiếng Anh.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Computer has made a very vital impact on society. It has changed the way of life. The use of computer technology has affected every field of life. These are some advantages of using computer.
Firstly, Many organizations are using computers for keeping the records of their customers. Banks are using computers for maintaining accounts and managing financial transactions. The banks are also providing the facility of online banking. The customers can check their account balance from using the internet. They can also make financial transaction online. The transactions are handled easily and quickly with computerized systems.
Secondly, computers help our education a lot. They help us surf the Internet and search for information we need. Besides, Thanks to computer, I often access the internet and learn many things. Computer has made my understanding better day by day and become indispensable for my study. We can also relax by listening to music on the computers.
Finally, A computer works successfully using its hardware and fully installed application software. Other accessories of the computer are keyboard, mouse, printer, CPU and UPS. We can go shopping, pay our electricity bill, water bill, video chat, messaging, e-mail messages anywhere in the world and lots of online activities using the internet.
However, computers also have many disadvantages... One of them is Using computers wastes lots of your time for sitting in front of the computer which is not good for your help and makes you lazier. Especially, we can get ill because of using it.
To sum up, Using the computer bring us many advantages and disadvantages. But we should use it in the limited times, everything is always Ok .
(-ByHKC)-
Find as many abbreviations as you can
GIMME = give me (đưa cho tôi...)
GOTTA = (have) got a (có...)
INIT = isn't it (có phải không)
KINDA = kind of (đại loại là...)
LEMME = let me (để tôi)
Letters (chữ cái)
- U = you
- C = see
- B = be
- CU L8r = see you later (gặp lại bạn sau)
- msg = message (tin nhắn)
- pls = please (vui lòng, làm ơn)
- cld = could
- gd = good
- vgd = very good (rất tốt)
- abt = about
- ths = this
- asap = as soon as possible (càng sớm càng tốt)
- tks = thanks
- txt = text
- LOL = lots of love / laugh out loud
- x = a kiss!
121 = one to one
2u = to you
2u2 = to you too
b4 = before
b4n = bye for now
cul8r = see you later
f2f = face to face
g2g = got to go
gr8 = great/grate
h2 = how to
ilu2 = I love you too
ily4e = I love you forever
m8 = mate
l8r = later
w8 = wait/weight
w8ing = waiting
aka = also known as
bil = brother-in-law
bion = believe it or not
bol = best of luck
eta = estimated time of arrival
fil = father-in-law
foaf = friend of a friend
ga = go ahead
gigo = garbage in garbage out
gowi = get on with it
hand = have a nice Daây km môùi
ilu = ily = I love you
ime = in my experience
imo = in my opinion
inpo = in no parular order
iwik = I wish I knew
jam = just a minute
jit = just in time
kiss = keep it simple stupid
kol = kiss on lips
may = mad about you
mil = mother-in-law
nyp = not your problem
pest = please excuse slow typing
rumf = are you male or female ?
sah = stay at home
sil = sister-in-law
sit = stay in touch
sot = short of time
sul = syl = see you later
b = be/bee
c = see/sea
i = I/eye
k = okay
r = are
t = tea
u = you/ewe
cu = see you
ic = I see
iou = I owe you
uok = you okay ?
aamof = as a matter of fact
afaict = as far as I can tell
aiui = as I understand it
atb = all the best
bbfn = bye bye for now
bbiam = be back in a minute
bbl = be back later
btaicbw = but then again I could be wrong
bttp = back to the point
cmiiw = correct me if I"m wrong
cwyl = chat with you later
damhik = don"t ask me how I know
dtrt = do the right thing
dttah = don"t try this at home
ducwic = do you see what I see
dwisnwid = do what I say not what I do
ftbomh = from the bottom of my heart
fya = for your amusement
fyi = for your information
gfn = gone for now
gg = got to go
gl = good luck
gtg = got to go
gtgn = got to go now
hoas = hold on a second
hth = hope this helps
iccl = I couldn"t care less
ikwum = I know what you mean
iykwim = if you know what I mean
iyswim = if you see what I mean
nmp = not my problem
noyb = none of your business
tafn = that"s all for now
tc = take care
tlc = tender loving care
tmiktliu = the more I know the less I understand
ttbomk = to the best of my knowledge
ttul = ttyl = talk to you later
twimc = to whom it may concern
vh = virtual hug
wdymbt = what do you mean by that ?
yhbw = you have been warned
- doctor
/ˈdɒktər/
bác sĩ
- dentist
/ˈdentɪst/
nha sĩ
- cashier
/kæʃˈɪər/
thu ngân
- builder
/ˈbɪldər/
thợ xây dựng
- reporter
/rɪˈpɔːtər/
phóng viên
- tailor
/ˈteɪlər/
thợ may
- teacher
/ˈtiːtʃər/
giáo viên
- cook
/kʊk/
đầu bếp
- magician
/məˈdʒɪʃən/
ảo thuật gia
- baker
/ˈbeɪkər/
thợ làm bánh
- singer
/ˈsɪŋər/
ca sĩ
- artist
/ˈɑːtɪst/
họa sĩ
- waiter
/ˈweɪtər/
bồi bàn
- carpenter
/ˈkɑːpəntər/
thợ mộc
- actor
/ˈæktər/
diễn viên
- nurse
/nɜːs/
y tá
- secretary
/ˈsekrətəri/
thư kí
- gardener
/ˈɡɑːdənər/
người làm vườn
- vet
/vet/
bác sĩ thú y
- businessman
/ˈbɪznɪsmæn/
doanh nhân
- policeman
/pəˈliːs.mən/
cảnh sát
- painter
/ˈpeɪntər/
thợ sơn nhà
- hairdresser
/ˈheəˌdresər/
thợ cắt tóc
- dancer
/ˈdænsər/
vũ công
- farmer
/ˈfɑːmər/
nông dân
4 Barbara used to work in the Personnel Department. You met her at Libby's last Thursday.
Barbara, who you met at Libby's last Thursday, used to work in the Personnel Department.
5 Let's go to da Vinci's. They do a great pepper steak there.
Let's go to da Vinci's, where they do a great pepper steak
6 This book was once owned by Sir Francis Drake. It was given to me by my great aunt.
This book which It was given to me by my great aunt was once owned by Sir Francis Drake
7 Why did Danny decide to enter the marathon? Danny's totally unfit.
Danny's totally unfit, that's the reason why she decided to enter the marathon
8. Guy is now engaged to my sister. His sister is married to my brother
Guy, whose sister is married to my brother, is now engaged to my sister.
1. That tree which my grandfather planted 60 years ago is an oak.
2. Tina and Charlie who are idenal twins are having a parrty this Saturday .
3. Friday is the day when the ferry was delayed and we spent most of the day sitting in the port.
4. Barbara, whom you met at Libby's last Thursday ,used to work in the Personnel Department.
5.Let's go to da Vinci's that they do a great pepper steak.
6. This book which tt was given to me by my great aunt was once owned by Sir Francis Drake.
7. (sử dụng "why")
8. Guy is now engaged to my sister whose his sister is married to my brother.
Chúc anh học tốt !!!!
Các nhà khoa học từ lâu đã phải vật lộn với cách đo lường tác động của biến đổi khí hậu đối với động vật hoang dã. Điều này đặc biệt đúng đối với các loài chim bay vào và ra khỏi các khu vực ven biển giáp với Bắc Băng Dương. Trong quá khứ, các nhà nghiên cứu phụ thuộc chủ yếu vào thông tin thu thập bởi vệ tinh để theo dõi sự di chuyển của chim và động vật. Nhưng phương pháp này có thể tốn kém và dẫn đến lượng thông tin khổng lồ, có thể khó xử lý. Bây giờ các nhà khoa học đang chuyển sang một loại công nghệ khác để giúp họ theo dõi chim và động vật hoang dã khác. Songbirds đặc biệt khó học trong tự nhiên. Họ có thể bay qua hàng ngàn cây số và cơ thể của họ quá nhỏ cho các thiết bị theo dõi điện tử. Một báo cáo mới cho biết về một dự án trong đó các nhà nghiên cứu ghi nhận loài chim biết hót và sau đó đưa âm thanh vào một chương trình máy tính để nghiên cứu. Các nhà nghiên cứu đã tạo ra các thuật toán học máy với khả năng tập trung vào các cuộc gọi chim trong khi bỏ qua các tiếng ồn khác. Thuật toán giúp cải thiện khả năng dự đoán kết quả chính xác. Các phương pháp học máy tương tự đã được sử dụng để nhận ra lời nói của con người.
----- Cách dùng Useed to
+) Chủ ngữ + used to + động từ nguyên mẫu
Nói về những thói quen trong quá khứ nhưng đã thôi diễn ra ở hiện tại.
Nói về những sự việc đúng với quá khứ nhưng không còn đúng trong hiện tại.
- Vì “Used to” được sử dụng trong các câu nói về quá khứ, nên các quy tắc đặt câu hỏi và câu phủ định với “Used to” phải theo công thức Thì quá khứ đơn
- Câu bị động với “Used to”: Chủ ngữ + used to + be + quá khứ phân từ
------- Ccáh dùng Wish trong tiếng anh
( Câu điều ước )
Khẳng định: S+ wish(es) + Noun/Pronoun + would/could + V(bare)
Phủ định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V(bare)
Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên
Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.
In the morning I get up at 6 o'clock.Every day,I do morning exercise with my father.Then I wash my face and brush my teeth.I have breakfast at half past six.After that I dressed my clothers.And I go to school by bike.
In my classes I have many classes.I study many subects such as English,Math,Biolgy,Literature.Vietnamse... I English best.Because it is very interesting.
In the afternoon I play many games.So I badminton with my brother.I always play it in the stadium
In the evening I do my home work and go to bed at a quater past nine
I live an ordinary life, but I have something special habits in my daily routine. I usually wake up at 6 o’clock in weekdays, and I always have breakfast at home. A lot of my friends to have breakfast at the school canteen to chat with each other, but prefer my mother’s delicious and nutritious dishes more than those processed foods at canteen. After breakfast, I spend about ten minutes just to brush my teeth and make sure they are all clean since I do not want to replace them with implants once they are decayed. My father is always the one who takes me to school because my mother does not trust my driving ability. I have lunch break at 12 o’clock, and I choose to take the bus back home to have lunch with my mother instead of eating at the canteen with my friends. All of my classes end at 5 o’clock, and my father always wait for me at our familiar spot to take me home. Sometimes I go out with my best friends, but most of the time I just go home to watch my favorite TV shows. I have a habit of watching TV while eating dinner, and I feel that the food is not as delicious as usual if my mother does not let me watch something on TV or my phone. After finish all of my homework, I spend some time for my little hobbies. What I love to do every night is reading books. They are not some “serious” books that I to read, I just comics such as Doraemon, Conan, and Pokemon etc. Whenever I do not have new books to read; I choose to play video games. My father sometimes joins me in a dual match, and I am always the winner because he is not good at video games. After spending half an hour in the shower and ten more minutes to clean my teeth, I go to sleep at about 10 o’clock. Somebody might say I have a boring life, but I am happy and satisfied with it.
Dịch:
Tôi sống một cuộc sống bình thường, nhưng tôi có một vài thói quen đặc biệt trong lối sống hằng ngày của mình. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng vào những ngày trong tuần, và tôi luôn ăn sáng ở nhà. Rất nhiều bạn của tôi thích ăn sáng ở nhà ăn trường để có thể trò chuyện cùng nhau, nhưng tôi lại thích ăn những món ăn ngon và dinh dưỡng của mẹ hơn là ăn những món chế biến sẵn ở nhà ăn. Sau khi ăn sáng, tôi dành khoảng mười phút chỉ để đánh răng và bảo đảm rằng răng tôi đã hoàn toàn sạch sẽ vì tôi không muốn thay thế chúng bằng răng giả khi chúng bị sâu. Bố tôi luôn là người chở tôi đến trường bởi vì mẹ không tin tưởng vào khả năng lái xe của tôi. Tôi được nghỉ trưa vào lúc 12 giờ, và tôi chọn đi bắt xe bus về nhà để ăn trưa cùng mẹ tôi thay vì ăn ở nhà ăn cùng với các bạn. Tất cả các tiết học kết thúc vào lúc 5 giờ chiều, và bố tôi luôn đợi tôi ở điểm quen thuộc để chở tôi về nhà. Đôi khi tôi cũng đi chơi cùng các bạn, nhưng phần lớn thời gian tôi chỉ đi về nhà và xem chương trình TV yêu thích của tôi. Tôi có một thói quen là vừa ăn cơm vừa xem TV, và tôi sẽ cảm thấy thức ăn bớt ngon hơn mọi khi nếu mẹ tôi không cho tôi xem gì đó trên TV hoặc điện thoại. Sau khi làm xong tất cả bài tập về nhà, tôi dành thời gian cho các sở thích nhỏ của mình. Điều tôi thích làm mỗi tối là đọc sách. Không phải tôi đọc những quyển sách “nghiêm túc”, mà tôi chỉ thích đọc truyện tranh như Doraemon, Thám tử lừng danh Conan, Pokemon..v..v. Mỗi khi không có sách mới để đọc, tôi chọn chơi trò chơi điện tử. Đôi khi bố cũng tham gia vào một trận đấu tay đôi với tôi, nhưng tôi luôn là người thắng cuộc vì bố không giỏi chơi trò chơi điện tử. Sau khi dành khoảng nửa giờ để tắm và thêm mười phút nữa để làm sạch răng, tôi đi ngủ vào lúc khoảng 10 giờ. Có người sẽ nói tôi có một cuộc sống nhàm chán, nhưng tôi cảm thấy vui vẻ và hài lòng với nó.
tk nhé