những ngôi nhà tinh khiết ở đây giống như bước ra từ 1 bức tranh sơn dầuvới nhg gam màu hồng nhạt và ban công bàng sắt như dải lụa . chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ trong câu trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài ca dao này đã làm xúc động lòng người bởi đã gợi nên công ơn trời bể của cha mẹ đối với những người con thân yêu của mình. Tác giả dân gian nhắc đến “công cha”, “nghĩa mẹ”, đó là công sinh thành, dưỡng dục; đó là ơn nghĩa mang nặng đẻ đau và những yêu thương mẹ dành cả cho con. Ví “công cha”, “nghĩa mẹ” như núi ngất trời, như nước ở ngoài biển Đông là lấy cái trừu tượng của tình phụ tử, tình mẫu tử so sánh với cái mênh mông, vĩnh hằng, vô hạn của trời đất, thiên nhiên. Ví công cha với núi ngất trời là khẳng định sự lớn lao, ví nghĩa mẹ như nước biển Đông là để khẳng định chiều sâu, chiều rộng và sự dạt dào. Đây cũng là một nét riêng trong tâm thức của người Việt. Hình ảnh người cha thì rắn rỏi, mạnh mẽ, cha như cột trụ trong gia đình. Hình ảnh mẹ không lớn lao, kì vĩ nhưng sâu xa, rộng mở và dạt dào cảm xúc hơn. Bởi vậy, nghĩ đến công ơn cha mẹ, bài ca dao thiết tha nhắn nhủ những người con “ghi lòng con ơi!” những công ơn trời bể ấy. Và hơn thế là định hướng về cách sống, cách bày tỏ lòng biết ơn dành cho cha cho mẹ.
Bài 11
Danh từ: Nương, người lớn, trâu, cụ già, cỏ, lá, chú bé, suối, cơm, bếp, bà mẹ, ngô.
Động từ: Đánh, cày, nhặt, đốt, đi tìm, bắt, thổi, lom khom.
Bài 12
Từ ghép:Siên năng, chịu khó.
Từ láy:Chăm chỉ, cần cù.
Bài 13
a. Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng
-Từ trái nghĩa với chăm chỉ: lười biếng, lười nhác.
Bài 14
Danh từ : rừng, Việt Bắc, vượn, chim.
Động từ : hót, kêu
Tính từ : hay
Bài 15
a, Tính từ : thơm, chín, béo, ngọt, già
b, Cái béo : Miêu tả cho sự vị béo ngậy.
Mùi thơm : Ở đây chỉ mùi hương ngào ngạt, quyến rũ.
Bài 11
Danh từ: Nương, người lớn, trâu, cụ già, cỏ, lá, chú bé, suối, cơm, bếp, bà mẹ, ngô.
Động từ: Đánh, cày, nhặt, đốt, đi tìm, bắt, thổi, lom khom.
Bài 12
Từ ghép:Siên năng, chịu khó.
Từ láy:Chăm chỉ, cần cù.
Bài 13
a. Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng
-Từ trái nghĩa với chăm chỉ: lười biếng, lười nhác.
Bài 14
Danh từ : rừng, Việt Bắc, vượn, chim.
Động từ : hót, kêu
Tính từ : hay
Bài 15
a, Tính từ : thơm, chín, béo, ngọt, già
b, Cái béo : Miêu tả cho sự vị béo ngậy.
Mùi thơm : Ở đây chỉ mùi hương ngào ngạt, quyến rũ.
bạn giúp mik cái này mik giúp lại cho
IX. Rewrite the sentences so that their meanings stay the same, using the beginning given for each.
66. People will plant more trees and plants in the park.
More __________________________________________________________________________________ .
67. King Le Thanh Tong ordered to erect the first Doctors’ stone tablets.
The erection of __________________________________________________________________________ .
68. They have sold out the kets for the football match between Viet Nam and Thailand.
The kets _____________________________________________________________________________ .
69. People have restored many old houses in Hoi An.
Many old houses_________________________________________________________________________ .
70. People chose Khue Van Pavilion as the symbol of Ha Noi.
Khue Van Pavilion _______________________________________________________________________ .
X. Write the sentences about the Temple of Literature and the Imperial Academy, using the cues given.
71. Temple of Literature/ built/ 1070/ at the time/ Emperor Ly Nhan Tong.
72. In 1076/ Imperial Academy/ Vietnam’s first national university/ built/ within/ Temple of Literature.
73. It/ a learning centre/ teach/ Vietnam’s mandarin class.
74. The university/ function/ more than 700 years/ 1076 - 1779.
75. During that period/ 2,313 doctors/ graduated/ Imperial Academy.
76. There/ 82 stone tablets/ names and origins/ 1307 doctors/ corresponding to/ 82 royal examinations/ 1442 - 1779.
77. Emperor Tran Minh Tong/ invite/ Chu Van An/ the principal/ the Imperial Academy.
78. If/ you/ visit/ temple/ beginning of the year/ or/ May/ you/ see/ many students/ come/ rub/ the tortoise heads.
79. They/ believe/ it/ bring/ them good luck.
80. 2010/ the 82 Doctors’ stone tablets/ recognise/ UNESCO/ a Memory/ World.