Ở cùng đkt cân lấy mỗi khí O2 và CO2 với khối lượng bằng nhau và bằng 25,6g
a. Khí nào chiếm thể tích nhiều hơn? Gấp mấy lần khí kia?
b. Tính thể tích và số phân tử của hỗn hợp 2 khí trên
c. Tính khối lượng mol tb của hỗn hợp 2 khí trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{ct_{CuCl_2}}=\frac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\frac{270.15}{100}=40,5\left(gam\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{40,5}{135}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
(mol) 1 2 1 2
(mol) 0,3 0,6 0,3 0,6
a) Khối lượng kết tủa thu được là:
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=n.M=0,3.98=29,4\left(gam\right)\)
b) Khối lượng KOH đã tham gia phản ứng là:
\(m_{KOH}=n.M=0,6.56=33,6\left(gam\right)\)
Khối lượng dung dịch KOh đac tham gia phản ứng là:
\(m_{dd_{KOH}}=\frac{m_{ct}}{C\%}.100\%=\frac{33,6}{20}.100=168\left(gam\right)\)
c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng :
\(m_{dd}=(270+168)-29,4=408,6\left(gam\right)\)
\(m_{KCl}=n.M=0,6.74,5=44,7\left(gam\right)\)
Nồng đọ phần trăm của dung dịch sao phản ứng là:
\(C\%=\frac{m_{KCl}}{m_{dd}}.100\%=\frac{44,7}{408,6}.100\%\approx10,94\%\)
Có \(n_{SO_2}=\frac{32}{64}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{1,8.10^{23}}{6^{23}}=0,3mol\)
Cách 1: \(VO_2=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(V_{SO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
\(\rightarrow V_{hh}=4,48+6,72+11,2=22,4l\)
Cách 2:
\(n_{hh}=0,5+0,3+0,2=1mol\)
\(V_{hh}=1.22,4=22,4l\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow\) Không xảy ra phản ứng
Có \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(\rightarrow m_{Fe}=8,4g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=18g\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Cu+HCl\rightarrow\)(không phản ứng)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3/3*2 (6,72/22,4)
=> mAl = 0,2 *27 =5,4g; mCu = 11,8 - 5,4 = 6,4g
a) Đặt \(n_{Fe\left(pứ\right)}=x\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+CuSO_4-->FeSO_4+Cu\)
\(x->x\) \(--->\) \(x\) (mol)
b) Có : mtăng = mCu - mFe
=> 50,8 - 50 = 64x - 56x
=> x = 0,1 (mol)
=> \(n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CuSO_4}=\frac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 là x và y (mol)
Các phương trình:
CaCO3 => CaO + CO2
x x x
MgCO3 => MgO + CO2
y y y
Có:
Moxit = (40+16)x + (24+16)y = 76
NCO2=V/22.4 = 1,5 (mol) (đề là 33.6 e nhé) = x + y
Giải hệ: x=1,y=0,5
mCaCO3 =100*1=100; mMgCO3 = 84 * 0.5 = 42g
mhh đầu = 42 + 100 =142g
a. \(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{25,6}{32}=0,8mol\)
\(\rightarrow V_{O_2\left(ĐKT\right)}=0,8.24=19,2l\)
\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{25,6}{44}=0,6mol\)
\(\rightarrow V_{O_2\left(ĐKT\right)}=0,6.24=14,4l\)
\(\frac{V_{O_2}}{V_{CO_2}}=\frac{19,2}{14,4}=1,33\) lần
b. \(V_{hh}=V_{CO_2}+V_{O_2}=19,2+14,4=33,6l\)
\(A_{hh}=A_{O_2}+A_{CO_2}=\left(6.10^{23}.0,8\right)+\left(6.10^{23}.0,6\right)=0,84.10^{23}\) nguyên tử
c. \(n_{tb}=\frac{n_{hh}}{2}=\frac{0,8+0,6}{2}=0,7mol\)