0,2 mol Fe(NO3)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) \(MgCl_2+Ag_2SO_4=MgSO_4+2AgCl\downarrow\)
2) \(Cu+H_2SO_4=CuSO_4+H_2\uparrow\)
3) \(CaCO_3+2HCl=CaCl_2+H_2CO_3\)
4) \(Pb+2HNO_3=Pb\left(NO_3\right)_2+H_2\)
5) \(3HNO_3+Fe\left(OH\right)_3=Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
6) \(Mg\left(OH\right)_2+2HCl=MgCl_2+2H_2O\)
7) \(CuCl_2+KNO_3\) phản ứng không xảy ra vì không có chất kết tủa
8) \(3Cu\left(OH\right)_2+2H_3PO_4=Cu_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
9) \(2Na+2HCl=2NaCl+H_2\)
10) \(H_2SO_4+BaCl_2=BaSO_4\downarrow+2HCl\)
P=11 => Z=11
Cấu hình e:1s22s22p63s1
=> Từ trong ra ngoài các lớp có số e lần lượt là 2,8,1
=> Chọn C
Để tính mol khí a, ta cần biết khối lượng khí a.
Theo đề bài, khí a có tỉ khối so với khí x là 0.5. Tỉ khối được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị khối lượng của khí a so với khối lượng của một đơn vị khối lượng của khí x.
Vì vậy, ta có thể tính được khối lượng của khí a bằng cách nhân khối lượng của khí x với tỉ khối:
Khối lượng khí a = Khối lượng khí x * Tỉ khối
Trong trường hợp này, khối lượng của 11 khí x là 1.428g.
Vậy: Khối lượng khí a = 1.428g * 0.5 = 0.714g
Vậy khối lượng của khí a là 0.714g.
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=100.0,9\%=0,9\left(g\right)\\ m_{H_2O}=100-0,9=99,1\left(g\right)\)
`n_(P)=(6,2)/31=0,2(mol)`
`n_(O_2)=(4,48)/(22,4)=0,2(mol)`
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
tỉ lệ 4 : 5 : 2
n(mol) 0,2------->0,08
ta có \(\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\left(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\right)\)
`=>P` dư, `O_2` hết, tính theo `O_2`
`m_(P_2 O_5)=n*M=0,08*142=11,36(g)`
Em viết đủ đề nha
thiếu đề bn ơi