Cho 2.3 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 1.12 lít khí clo (đktc).Xác định tên kim loại A?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 2 kim loại lần lượt là A,B hóa trị x, y
Ta thấy :
2A + xH2SO4 ------> A2(SO4)x + xH2
2B + yH2SO4 ------> B2(SO4)y + yH2
Ta có : nH2SO4 = nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 ( mol)
=> mH2SO4 = 0,125 . 98 = 12,25g
=> mH2 = 0,125 . 2 = 0,25g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mKL= 18,8 + 0,25 - 12,25 = 6,8g
a. \(\cdot n_A=\frac{m_A}{M_A}\)
\(\cdot n=\frac{V}{22,4}\)
\(\cdot n=V.CM\)
\(\cdot n=\text{Số hạt vi mô}:6,023.10^{23}\)
\(\cdot V=n.22,4\)
\(\cdot CM=\frac{n}{V}\)
b. \(d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}\)
c. \(d_{A/KK}=\frac{M_A}{M_{KK}}=\frac{M_A}{29}\)
\(\%m_{Fe\left(FeO\right)}=\frac{56}{56+16}\cdot100\%\approx77,78\%\)
\(\%m_{Fe\left(Fe_2O_3\right)}=\frac{56\cdot2}{56\cdot2+16\cdot3}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_{Fe\left(Fe_3O_4\right)}=\frac{56\cdot3}{56\cdot3+16\cdot4}\cdot100\%\approx72,41\%\)
\(\%m_{Fe\left(FeCO_3\right)}=\frac{56}{56+12+16\cdot3}\cdot100\%\approx48,28\%\)
\(FeO:\%m_{Fe}=\left(56.100\right):\left(56+16\right)=77,78\%\)
\(Fe_2O_3:\%m_{Fe}=\left(56.2.100\right):\left(56.2+16.3\right)=70\%\)
\(Fe_3O_4:\%m_{Fe}=\left(56.3.100\right):\left(56.3+16.4\right)=72,71\%\)
\(FeCO_3:\%m_{Fe}=\left(56.100\right):\left(56+12+16.3\right)=48,28\%\)
Bài 1.
a) \(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=2,5\times44=110\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=n_{SO_2}\times M_{SO_2}=0,1\times64=6,4\left(g\right)\)
Bài 2.
a) \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có 1 mol NH3 = 6.1023 phân tử NH3
=> 3.1023 phân tử NH3 = 0, 5 mol NH3
\(V_{NH_3}=n_{NH_3}\times22,4=0,5\times22,4=11,2\left(l\right)\)
Bài 1:
a) \(m_{CO_2}=n.M=2,5.44=110\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{SO_2}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bài 2:
a) \(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{CO_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\)(lít)
b) \(n_{NH_3}=\frac{a}{N}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{NH_3}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\)(lít)
Lưu ý: a là số phân tử.
Ba(OH)2 : Đúng
Fe2SO4 : Sai => \(\hept{\begin{cases}FeSO_4:Đúng\\Fe_2\left(SO_4\right)_3:Đúng\end{cases}}\)
NaNO3 : Đúng
K2O : Đúng
K3PO4 : Đúng
Ca(CO3)2 : Sai => CaCO3 : Đúng
Na2PO4 : Sai => Na3PO4 : Đúng
Al(SO4)3 : Sai => Al2(SO4)3 : Đúng
Mg(PO4)2 : Sai => Mg3(PO4)2 : Đúng
Có : 4 CTHH đúng
Số mol của Fe là :
\(n=\frac{m}{M}=\frac{28}{56}=0,5\) mol
PTHH : Fe + O2 -> Fe3O4
1 mol 1 mol 1mol
0,5 mol -> x = 0,5 mol -> y = 0,5 mol
a, Khối lượng oxi sắt từ thu được là :
\(m=n.M=0,5.232=116\)( g )
b, Thể tích oxi ở đktc là :
\(V=n.22,4=0,5.22,4=11,2\)( lít )
Gọi hóa trị của kim loại A là x
nCl2=V/22,4=1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: 2A + xCl2 ------> 2AClx
0,1/x 0,05 (mol)
=> mA = 0,1/x . A =2,3 (g)
<=> 0,1A = 2,3x
Vì x là hóa trị của kim loại A nên x sẽ nhận giá trị là 1, 2 ,3
+ khi x=1 => A=23(nhận)
+khi x=2=> A =46(loại)
+khi x=3 => A = 69(loại)
Có A=23=> A: Na
Vậy kim loại A là Na