\(x^2\)-2x+m-1=0
tìm các giá trị của m để ptrinh có 2 nghiệm pb x1,x2 thỏa mãn \(x1^2\)+\(x2^2\)-3x1x2=2\(m^2\)+|m+3|
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: ΔOCD cân tại O
mà OI là đường trung tuyến
nên OI\(\perp\)CD
Xét tứ giác OIAM có \(\widehat{OIM}=\widehat{OAM}=90^0\)
nên OIAM là tứ giác nội tiếp
=>O,I,A,M cùng thuộc một đường tròn
2: ΔOAM vuông tại A
=>\(AO^2+AM^2=MO^2\)
=>\(AM^2=\left(\dfrac{3R}{2}\right)^2-R^2=\dfrac{5}{4}R^2\)
Xét (O) có
\(\widehat{MAC}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến AM và dây cung AC
\(\widehat{ADC}\) là góc nội tiếp chắn cung AC
Do đó: \(\widehat{MAC}=\widehat{ADC}\)
Xét ΔMAC và ΔMDA có
\(\widehat{MAC}=\widehat{MDA}\)
\(\widehat{AMC}\) chung
Do đó: ΔMAC~ΔMDA
=>\(\dfrac{MA}{MD}=\dfrac{MC}{MA}\)
=>\(MC\cdot MD=MA^2=\dfrac{5}{4}R^2\)
Lời giải:
Gọi số kg nho và táo bác An mua lần lượt là $a$ và $b$ (kg). Theo bài ra ta có:
\(\left\{\begin{matrix} a+b=7\\ 65000a+50000b=410000\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a+b=7\\ 13a+10b=82\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=4\\ b=3\end{matrix}\right.\)
Vậy bác An mua 4 kg nho và 3 kg táo.
Giả sử dây AB qua C \(\Rightarrow AB\le2R=20\)
Trong trường hợp \(AB\perp OC\), áp dụng định lý Pitago:
\(AB=2AC=2\sqrt{R^2-OC^2}=2\sqrt{19}\)
\(\Rightarrow2\sqrt{19}\le AB\le20\)
\(\Rightarrow AB=\left\{9;10;...;20\right\}\) có 12 dây có độ dài là số nguyên
a, \(x^2-\left(m+3\right)x+2\left(m+2\right)=0\)
\(\Delta=\left(m+3\right)^2-4\cdot2\left(m+2\right)=m^2-2m-7\)
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì: \(\Delta>0\Leftrightarrow m^2-2m-7>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m< 1-2\sqrt{2}\\m>1+2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
b) \(7x^2+\left(m-1\right)x-m^2=0\) (??)
\(\Delta=\left(m-1\right)^2-4\cdot7\cdot\left(-m^2\right)=29m^2-2m+1\)
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì: \(\Delta>0\Leftrightarrow29m^2-2m+1>0\)
\(\Leftrightarrow29\left(m-\dfrac{1}{29}\right)^2+\dfrac{28}{29}>0\) (luôn đúng với mọi m)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
Lời giải:
$A=\sqrt{8}-\sqrt{2}=\sqrt{2^2.2}-\sqrt{2}=2\sqrt{2}-\sqrt{2}=\sqrt{2}$
$B=\frac{a+2\sqrt{a}}{\sqrt{a}+2}=\frac{\sqrt{a}(\sqrt{a}+2)}{\sqrt{a}+2}=\sqrt{a}$
1: Xét (O) có
ΔACB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔACB vuông tại C
Xét (O) có
ΔADB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔADB vuông tại D
Xét tứ giác BCKH có \(\widehat{BCK}+\widehat{BHK}=90^0+90^0=180^0\)
nên BCKH là tứ giác nội tiếp
b: Xét ΔAHK vuông tại H và ΔACB vuông tại C có
\(\widehat{HAK}\) chung
Do đó: ΔAHK~ΔACB
=>\(\dfrac{AH}{AC}=\dfrac{AK}{AB}\)
=>\(AK\cdot AC=AH\cdot AB\)
Xét ΔBHK vuông tại H và ΔBDA vuông tại D có
\(\widehat{HBK}\) chung
Do đó: ΔBHK~ΔBDA
=>\(\dfrac{BH}{BD}=\dfrac{BK}{BA}\)
=>\(BH\cdot BA=BK\cdot BD\)
\(AK\cdot AC+BK\cdot BD\)
\(=AH\cdot AB+BH\cdot AB=AB\left(BH+AH\right)=AB^2=4R^2\)
\(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\cdot1\cdot\left(m-1\right)\)
\(=4-4m+4=-4m+8\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0
=>-4m+8>0
=>-4m>-8
=>m<2
Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=2\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=m-1\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2^2-3x_1x_2=2m^2+\left|m+3\right|\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-5x_1x_2=2m^2+\left|m+3\right|\)
=>\(2m^2+\left|m+3\right|=2^2-5\left(m-1\right)\)
=>\(2m^2+\left|m+3\right|=4-5m+5=-5m+9\)
=>\(2m^2+\left|m+3\right|+5m-9=0\)(1)
TH1: -3<=m<2
(1) sẽ trở thành \(2m^2+m+3+5m-9=0\)
=>\(2m^2+6m-6=0\)
=>\(m^2+3m-3=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{-3+\sqrt{21}}{2}\left(nhận\right)\\m=\dfrac{-3-\sqrt{21}}{2}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: m<-3
(1) sẽ trở thành \(2m^2-m-3+5m-9=0\)
=>\(2m^2+4m-12=0\)
=>\(m^2+2m-6=0\)
=>\(\left(m+1\right)^2=7\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=\sqrt{7}-1\left(loại\right)\\x=-\sqrt{7}-1\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)