K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4
456
CTVHS
19 tháng 4

TK:

a. Hoạt động kinh tế

- Trồng lúa, các loại cây hoa màu và bông vải; rồng được các loại lúa ngắn ngày, có khả năng chịu khô hạn.

- Thủ công nghiệp phát triển đa dạng với các nghề gạch, gốm, luyện kim, chế tạo thuỷ tinh, đóng thuyền,…

- Người Chăm rất giỏi nghề buôn bán bằng đường biển. Thương cảng Đại Chăm, Cù lao Chàm, Thị Nại đóng vai trò quan trọng trên con đường mậu dịch biển quốc tế.

b. Văn hóa ăn, mặc, ở

- Cư dân sống quây quần trong những nếp nhà xây bằng gỗ hoặc gạch nung, mặt trước có một hiên ở chính giữa.

- Trang phục chính của nam gồm quần, ngoài quần váy (gọi là ka-ma), áo cánh xếp chéo, cài dây phía bên hông cùng khăn đội đầu. Phụ nữ mặc quần bên trong áo dài, đầu đội khăn.

 

Trang phục truyền thống của phụ nữ Chăm

- Bữa ăn hàng ngày của cư dân Chăm thương là cơm, rau và cá.

4. Đời sống tinh thần

a. Văn học

- Văn học dân gian: sử thi, truyện cổ, truyền thuyết, ca dao, tục ngữ, câu đố,... Sử thi của người Chăm vừa mang màu sắc thần thoại Ấn Độ, vừa thấm đượm triết lí Bà La Môn giáo và Hồi giáo.

- Văn học viết: trường ca, gia huấn ca và thơ triết lí, thơ trữ tình,… được sáng tác bằng cả chữ Phạn lẫn chữ Chăm cổ.

b. Tín ngưỡng, tôn giáo

- Tín ngưỡng vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên và tín ngưỡng phồn thực.

- Tôn giáo:

+ Ấn Độ giáo: trở thành tôn giáo chính ở Chăm-pa từ thế kỉ III.

+ Phật giáo Đại thừa: phát triển trong hai thế kỉ IX và X.

+ Hồi giáo: du nhập vào Chăm-pa từ thế kỉ XII - XIV, hình thành cộng đồng Hồi giáo Chăm Bà-ni.

19 tháng 4

* Chăm Pa:
1. Kinh tế: Chăm Pa phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, chăn nuôi và thương mại. Họ trồng lúa, mía, tiêu, hồ tiêu và sản xuất nhiều mặt hàng thủ công như gốm sứ, đồ thủ công mỹ nghệ. Ngoài ra, họ còn khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.
2. Đời sống xã hội: Xã hội Chăm Pa chia thành các tầng lớp xã hội rõ ràng, với vua, quý tộc, nhân dân và nô lệ.
3. Văn hóa và tín ngưỡng: Văn hóa Chăm Pa chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Java, đã từng phát triển rực rỡ với những đỉnh cao nghệ thuật là phong cách Đồng Dương và phong cách Mỹ Sơn. Tín ngưỡng đa thần (thần Núi, thần Nước, thần Lúa, thần Biển,…). Phật giáo, Hin-đu giáo,… du nhập vào Chăm-pa.

* Văn Lang - Âu Lạc:
1. Kinh tế: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng nghề nông trồng lúa nước. Họ dùng lưỡi cày, lưỡi hái, rìu, cuốc,… bằng đồng làm công cụ sản xuất, cùng với các đồ dùng phục vụ trong cuộc sống sinh hoạt như thạp đồng, thau, chậu, bình gốm.
2. Đời sống xã hội: Cư dân sống quây quần trong những nếp nhà xây bằng gỗ hoặc gạch nung, mặt trước có một hiên ở chính giữa.
3. Văn hóa và tín ngưỡng: Cư dân Văn Lang - Âu Lạc sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công với làng, nước.

19 tháng 4

Kinh thành Huế được xây dựng dưới thời vua Gia Long và hoàn thành vào năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng. Các lực lượng tham gia vào quá trình xây dựng này gồm:

1. Biền binh từ Kinh và ở Thanh Nghệ, Bắc Thành.
2. Quân và dân từ các vùng Quảng Đức, Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
3. Hơn 3 vạn lính và dân phu từ Quảng Bình đến Quy Nhơn.
4. 80.000 binh lính từ Thanh Nghệ và Bắc Thành.

20 tháng 4

- Quân đội:
+ Gồm lính từ các địa phương thuộc triều Nguyễn như Thanh Nghệ, Bắc Thành, Quảng Đức, Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Họ được huy động đến Huế để tham gia thi công các hạng mục công trình như đào hào, đắp thành, vận chuyển vật liệu...
+ Quân đội đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh trật tự cho công trình và chống lại các cuộc tấn công của kẻ thù.
- Dân phu:
+ Gồm những người dân được triều đình huy động từ các địa phương trong cả nước.
+ Họ tham gia vào các công việc như đào đất, đắp nền, vận chuyển vật liệu, xây dựng tường thành...
+ Số lượng dân phu tham gia vào việc xây dựng Kinh thành Huế lên đến hàng vạn người.
- Thợ thủ công:
+ Gồm các thợ mộc, thợ nề, thợ rèn, thợ chạm khắc...
+ Họ có vai trò quan trọng trong việc thi công các hạng mục công trình đòi hỏi kỹ thuật cao như xây dựng cung điện, lăng tẩm, đền đài...
+ Các thợ thủ công được tuyển chọn từ các địa phương trên cả nước, có tay nghề cao và nhiều kinh nghiệm.
- Tù nhân:
+ Một số tù nhân cũng được huy động tham gia vào việc xây dựng Kinh thành Huế.
+ Họ được giao các công việc nặng nhọc như đào hào, đắp thành...
+ Việc sử dụng tù nhân để thi công công trình là một biện pháp tiết kiệm chi phí cho triều đình.
- Quan lại: Giám sát và chỉ đạo công việc thi công.
- Chuyên gia: Tư vấn về kỹ thuật xây dựng.
- Nghệ nhân: Chạm khắc, trang trí các hạng mục công trình.

19 tháng 4

TK:

* Đời sống vật chất:

- Ăn: Nguồn lương thực chính là thóc gạo (gạo nếp và gạo tẻ), ngoài ra còn có khoai, sắn. Thức ăn có các loại cá, thịt, rau, củ.

- Ở: Tập quán ở nhà sàn.

- Nghề sản suất chính: trồng lúa nước, chăn nuôi, nghề thủ công.

- Đi lại chủ yếu bằng thuyền bè trên sông

- Mặc: Nữ mặc áo, váy. Nam đóng khố.

* Đời sống tinh thần:

Quảng Cáo - Xem Tiếp Nội Dung Bên Dưới >
- Tín ngưỡng:

+ Sùng bái tự nhiên (thờ thần Mặt Trời, thần Sông, thần Núi và tục phồn thực).

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng kính các anh hùng, người có công với làng nước là nét đặc sắc của người Việt cổ.

- Dần dần hình thành một số tục lệ: cưới xin, ma chay. Lễ hội khá phổ biến, nhất là hội mùa.

- Có tập quán nhuộm răng đen, nhai trầu, xăm mình; cả nam lẫn nữ đều thích đeo đồ trang sức.

20 tháng 4

Cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc sinh sống chủ yếu bằng nghề nông, với nền kinh tế lúa nước phát triển. Họ sử dụng các công cụ sản xuất bằng đồng thau như lưỡi cày, lưỡi hái, cuốc, dao... để cày cấy, thu hoạch lúa nước. Ngoài ra, họ còn trồng các loại cây khác như khoai, sắn, chuối... và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nông nghiệp:
+ Lúa nước là cây lương thực chính của cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc.
+ Họ sử dụng hệ thống thủy lợi để dẫn nước tưới tiêu cho cây lúa, giúp tăng năng suất mùa màng.
+ Ngoài ra, họ còn trồng các loại cây khác như khoai, sắn, chuối... để bổ sung thêm thức ăn.
- Chăn nuôi:
+ Cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc chăn nuôi gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà, vịt...
+ Việc chăn nuôi cung cấp cho họ nguồn thực phẩm dồi dào như thịt, cá, trứng, sữa...
- Nghề thủ công:
+ Cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc có nhiều nghề thủ công phát triển như: dệt vải, đan lát, gốm sứ, kim loại...
+ Họ tự sản xuất các dụng cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt và trang phục cho bản thân.
+ Một số sản phẩm thủ công còn được dùng để trao đổi, buôn bán với các vùng lân cận.
- Thương nghiệp:
+ Việc trao đổi, buôn bán diễn ra khá phổ biến trong cộng đồng cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc.
+ Họ trao đổi các sản phẩm nông nghiệp, thủ công nghiệp với nhau và với các vùng lân cận.
+ Việc buôn bán giúp họ có thêm nguồn thu nhập và giao lưu văn hóa với các cộng đồng khác.
- Đời sống vật chất nhìn chung:
+ Đời sống vật chất của cư dân Hòa Bình thời Văn Lang - Âu Lạc tuy còn nhiều khó khăn nhưng đã có những bước phát triển nhất định.
+ Họ đã biết sử dụng các công cụ sản xuất bằng đồng thau để nâng cao năng suất lao động.
+ Nghề thủ công phát triển giúp họ tự cung tự cấp được các nhu cầu thiết yếu trong đời sống.
+ Việc trao đổi, buôn bán giúp họ có thêm nguồn thu nhập và giao lưu văn hóa với các cộng đồng khác.

19 tháng 4

trưng trắc nhé

20 tháng 4

Bà Trưng Trắc.

19 tháng 4

Để xây dựng 1 chính quyền tự chủ, Khúc Hạo đã xây dựng đường lối tự chủ cốt cao cho dân chúng được yên vui, ông làm những việc lớn như: chia lại khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã, định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu.

- Những việc làm của Khúc Hạo nhằm xóa bỏ chế độ thống trị tàn bạo của nhà Đường, xây dựng cuộc sống hoàn toàn tự chủ.

-Cuộc sống của người Việt do người Việt tự cai quản, tự quyết định tương lai của mình.

-Những việc làm đó chứng tỏ nền đô hộ của thế lực phong kiến Trung Quốc đối với nước ta đã chấm dứt. Nhân dân ta đã được quyền tự chủ. Đó là bước đầu của giai đoạn chuyển sang thời kì độc lập hoàn toàn.

(Xl nha, mk k vẽ đc sơ đồ).

19 tháng 4

Biển Đông đóng vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế và nguồn tài nguyên thiên nhiên biển, mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

- Vị trí chiến lược:

+ Biển Đông nằm trên tuyến đường hàng hải huyết mạch nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương, Châu Âu với Châu Á, Trung Đông với Đông Á. Đây là tuyến đường vận tải biển quan trọng thứ hai thế giới, với lưu lượng hàng hóa vận chuyển qua đây chiếm hơn 1/3 tổng lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển trên toàn cầu.
+ Biển Đông là nơi tập trung nhiều eo biển quan trọng như eo biển Malacca, eo biển Đài Loan, eo biển Basi, eo biển Sunda,... đóng vai trò then chốt trong việc kết nối các vùng biển và đại dương.
- Giao thông hàng hải quốc tế:

+ Hơn 90% lượng vận tải thương mại của thế giới được thực hiện bằng đường biển, và 45% trong số đó phải đi qua Biển Đông.
+ Biển Đông là tuyến đường vận chuyển quan trọng đối với nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Malaysia,...
+ Mỗi ngày có khoảng 150 - 200 tàu các loại qua lại Biển Đông, vận chuyển hàng hóa trị giá hàng nghìn tỷ USD.
+ Biển Đông góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế, tạo điều kiện cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên biển: Biển Đông được đánh giá là một trong những khu vực có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên biển, bao gồm:
+ Dầu khí: Biển Đông được dự đoán có trữ lượng dầu khí lớn, có thể đáp ứng nhu cầu năng lượng cho khu vực Châu Á trong nhiều thập kỷ tới.
+ Khoáng sản: Biển Đông có trữ lượng lớn các khoáng sản quý hiếm như cát monazit, thiếc, đồng, mangan,...
+ Thủy sản: Biển Đông là một trong những vựa cá lớn nhất thế giới, cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho các quốc gia trong khu vực.
+ Du lịch biển: Biển Đông có nhiều hòn đảo đẹp, bãi biển hoang sơ, thích hợp cho phát triển du lịch biển.
- Lợi ích cho các quốc gia:
+ Phát triển kinh tế: Biển Đông đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của các quốc gia trong khu vực, đặc biệt là thông qua các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên biển, vận tải biển và du lịch biển.
+ An ninh quốc phòng: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng của các quốc gia ven biển, góp phần duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực.
+ Hợp tác quốc tế: Biển Đông là cơ hội để các quốc gia trong khu vực tăng cường hợp tác quốc tế về các lĩnh vực như khai thác tài nguyên thiên nhiên biển, bảo vệ môi trường biển, đảm bảo an ninh hàng hải,...

18 tháng 4

Nên trong thực tế không thể biết một cách chính xác Bác Hồ có bao nhiêu tên và Bí danh trong quá trình hoạt động. Có thể tham khảo thông tin theo Tư liệu Văn kiện Đảng Cộng sản Việt Nam, Bác Hồ có tổng cộng 175 tên và bút danh khác nhau trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác.

18 tháng 4

........

Câu 3.Kiến trúc, điêu khắc ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của các tôn giáo nào? A. Ấn độ giáo, Phật giáo.                             B. Nho giáo. C. Đạo giáo.                                                 D. Thiên chúa giáo. Câu 4. Các vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.         B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. C. Từ thế kỉ X...
Đọc tiếp

Câu 3.Kiến trúc, điêu khắc ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của các tôn giáo nào?

A. Ấn độ giáo, Phật giáo.                             B. Nho giáo.

C. Đạo giáo.                                                 D. Thiên chúa giáo.

Câu 4. Các vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành vào khoảng thời gian nào?

A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.         B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.                    D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII.

Câu 5. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là:

A. Phú Xuân ( Huế ).                                  B. Phong Châu (Phú Thọ).

C. Cẩm Khê (Hà Nội).                                 D. Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 6.  Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ năm nào?

    A.  Năm 39.           B.  Năm 41.             C. Năm 40.          D. Năm 42.

Câu 7. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?

    A. Hoằng Hóa.         B. Thiệu Hóa.     C. Thọ Xuân.        D. Núi Nưa (Triệu Sơn)

Câu 8. Ngô quyền giành thắng lợi trên sông Bạch Đằng vào năm nào?

A. Năm 938.          B. Năm 942.            C. Năm 936.                       D. Năm 940.

Câu 9. Thông tin nào dười đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?

A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang, Hải Dương.

B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nói đậy đánh chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô hộ.

C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.

D. Có con trai là Khúc Hạo người đã tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử.

Câu 10. Nội dung nào đưới đây không thể hiện đúng về cuộc cải cách của Khúc Hạo?

A. Định lại mức thuế cho công bằng.

B. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường.

C. Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ.

D. Lập số hộ khẩu, khai rõ quê quán đế quản lí cho thống nhất.

Câu 11 Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.  B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.           D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 12. Khúc Hạo đã đề ra chủ trương gì trong công cuộc cải cách đất nước?

A.Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui.

B.Chính sự cốt chuộng hòa bình, giản dị, nhân dân đều được ấm no.

C. Chính sự cốt chuộng giản dị, nhân ái, nhân dân đều được ấm no.

D.Chính sự cốt chuộng trung thực, giản dị, nhân dân đều được yên ấm.

Câu 13. Thông tin nào đưới đây không chính xác về sông Bạch Đằng?

A. Chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thuỷ Nguyên (Hải Phòng).

B. Đây là con đường thuỷ tốt nhất để đi vào nước ta.

C. Lòng sông hẹp và nông, mực nước vùng cửa sông lúc thuỷ triều cao nhất và thấp nhất không chênh lệch nhiều.

D. Địa hình xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lầy,... giúp bố trí lực lượng quân thuỷ, bộ cùng chiến đấu chặn giặc thuận lợi.

6
4
456
CTVHS
18 tháng 4

3.A

4.B

5.B

6.C

7.D

8.A

9.C

10.B

11.C

12.A

13.C

18 tháng 4

Câu 3: A.

Câu 4: B.

Câu 5: B.

Câu 6: C.

Câu 7: D.

Câu 8: A.

Câu 9: C.

Câu 10: B.

Câu 11: B.

Câu 12: A.

Câu 13: C.

Nếu mk có sai ý j thì nhắc giúp mk vs, c.ơn