Câu 20: Dãy các chất nào sau đây khi hòa với nước cất tạo ra hổn hợp đồng nhất
A. Đường,bột sắn dây,đạm urê. B. Tinh bột nghệ,muối ăn,đạm urê.
C. Đường,muối ăn,đạm urê. D. Đường,muối ăn,xi măng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dưới đây là cách nhận biết các chất khí CH₄, O₂, C₂H₄, và H₂ bằng phương pháp hóa học.
đây là phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí CH4, O2, C2H4 và H2:
1. Dùng que diêm có tàn đỏ:
2. Dẫn các khí còn lại qua dung dịch brom:
3. Đốt cháy 2 khí còn lại, dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2:
Phương trình hóa học:
đây là phương pháp nhận biết 4 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 chỉ dùng nước và dung dịch phenolphtalein:
1. Hòa tan vào nước:
2. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch thu được:
3. Nhận biết MgO và Al2O3:
Tóm lại:
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng chất vào nước.
+ Tan, làm phenolphtalein hóa hồng: Na2O
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tan, phenolphtalein không đổi màu: P2O5
PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Không tan: MgO, Al2O3 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH thu được ở trên.
+ Tan: Al2O3
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Không tan: MgO
- Dán nhãn.
Cho dung dịch potassium hydroxide (KOH) thì quỳ tím sẽ thành xanh bn nhé.
+ tính chất của oxide:
- Tác dụng với nước: Một số oxide base tác dụng với nước tạo thành dung dịch base
Ví dụ: Na2O + H2O ==> 2NaOH
BaO + H2O ==> Ba(OH)2
- Tác dụng với acid: Oxide base + Acid ==> Muối + Nước
Ví dụ: BaO + 2HCl ==> BaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ==> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Tác dụng với oxide acid: Một số oxide base, là những oxide base tan trong nước khi tác dụng với oxide acid tạo thành muối:
Ví dụ: CaO + CO2 ==> CaCO3
-
Cu là nhóm KL chuyển tiếp, có số electron lớp ngoài cùng 2, đôi khi sẽ đẩy vào 3d.
Đáp án đúng là C. Đường, muối ăn, đạm urê.
Giải thích: