K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5

4. Tính thể tích khí và lượng kết tủa khi đốt cháy hỗn hợp \(C_{3} H_{8}\) và \(C_{4} H_{8}\)

Giả sử đề bài cho số mol hoặc khối lượng hỗn hợp, bạn cần cung cấp dữ kiện cụ thể (số mol, khối lượng hoặc tỉ lệ hai khí, điều kiện phản ứng, thể tích dung dịch phản ứng với sản phẩm, v.v.).

Nếu chỉ hỏi phương trình phản ứng:

  • Phản ứng đốt cháy:
    • \(C_{3} H_{8} + 5 O_{2} \rightarrow 3 C O_{2} + 4 H_{2} O\)
    • \(C_{4} H_{8} + 6 O_{2} \rightarrow 4 C O_{2} + 4 H_{2} O\)
  • Tính thể tích khí CO2 (nếu biết số mol):
    • Số mol CO2 = \(3 n_{C_{3} H_{8}} + 4 n_{C_{4} H_{8}}\)
    • Thể tích khí CO2 ở đktc: \(V_{C O_{2}} = \left(\right. 3 n_{C_{3} H_{8}} + 4 n_{C_{4} H_{8}} \left.\right) \times 22.4\) lít
  • Lượng kết tủa khi cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
    • \(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)
    • Số mol kết tủa \(C a C O_{3}\) = số mol CO2
    • Khối lượng kết tủa: \(m_{C a C O_{3}} = n_{C O_{2}} \times 100\) (g)

Bạn hãy bổ sung dữ kiện cụ thể để mình giải chi tiết nhé!

22 tháng 5

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài toán hóa học bạn cung cấp từ đường link trên:


Đề bài tóm tắt

  • Dẫn 7,437 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm C₃H₈ và C₄H₈ qua dung dịch brom dư, thấy có 16 gam brom phản ứng.
  • a. Tính thể tích mỗi khí (ở đktc).
  • b. Đốt cháy hết cùng 1 thể tích khí C₃H₈, C₄H₈ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Lượng kết tủa thu được khi đốt cháy chất nào nhiều hơn? Giải thích.

a. Tính thể tích mỗi khí (ở đktc)

Bước 1: Đặt ẩn số mol

Gọi số mol C₃H₈ là x (mol), C₄H₈ là y (mol).

Ta có:

  • Tổng thể tích hỗn hợp:
    \(x + y = \frac{7 , 437}{22 , 4} = 0 , 332\) (mol)

Bước 2: Phản ứng với brom

  • C₃H₈ (ankan) không phản ứng với Br₂.
  • C₄H₈ (anken) phản ứng với Br₂ theo tỉ lệ 1:1:
    \(C_{4} H_{8} + B r_{2} \rightarrow C_{4} H_{8} B r_{2}\)

Số mol Br₂ phản ứng = số mol C₄H₈ = y.

Khối lượng Br₂ phản ứng:

\(n_{B r_{2}} = \frac{16}{160} = 0 , 1 \&\text{nbsp};\text{mol}\) \(y = 0 , 1 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Bước 3: Tìm x

\(x + y = 0 , 332 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } x = 0 , 332 - 0 , 1 = 0 , 232 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Bước 4: Tính thể tích mỗi khí

\(V_{C_{3} H_{8}} = 0 , 232 \times 22 , 4 = 5 , 197 \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˊ}{\imath} \text{t}\) \(V_{C_{4} H_{8}} = 0 , 1 \times 22 , 4 = 2 , 24 \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˊ}{\imath} \text{t}\)

Đáp số:

  • Thể tích C₃H₈: 5,197 lít
  • Thể tích C₄H₈: 2,24 lít

b. So sánh lượng kết tủa khi đốt cháy cùng 1 thể tích C₃H₈ và C₄H₈

Bước 1: Viết phương trình cháy

C₃H₈:

\(C_{3} H_{8} + 5 O_{2} \rightarrow 3 C O_{2} + 4 H_{2} O\)

C₄H₈:

\(C_{4} H_{8} + 6 O_{2} \rightarrow 4 C O_{2} + 4 H_{2} O\)

Bước 2: Số mol CO₂ tạo thành từ 1 mol mỗi khí

  • 1 mol C₃H₈ → 3 mol CO₂
  • 1 mol C₄H₈ → 4 mol CO₂

Bước 3: Cùng thể tích (cùng số mol)

  • 1 mol C₄H₈ tạo ra nhiều CO₂ hơn 1 mol C₃H₈.

Bước 4: Kết tủa CaCO₃

CO₂ sục vào nước vôi trong dư sẽ tạo kết tủa CaCO₃ theo tỉ lệ 1:1.

  • Số mol kết tủa CaCO₃ = số mol CO₂ sinh ra.

=> Đốt cháy cùng thể tích (cùng số mol), C₄H₈ tạo ra nhiều kết tủa hơn vì tạo ra nhiều CO₂ hơn.

Giải thích:

  • C₄H₈ có số nguyên tử C nhiều hơn (4C so với 3C trong C₃H₈), nên khi đốt cháy cùng số mol sẽ tạo ra nhiều CO₂ hơn, dẫn đến lượng kết tủa CaCO₃ nhiều hơn.

Tóm tắt đáp án

a.

  • Thể tích C₃H₈: 5,197 lít
  • Thể tích C₄H₈: 2,24 lít

b.

  • Đốt cháy cùng 1 thể tích, C₄H₈ tạo ra nhiều kết tủa CaCO₃ hơn vì tạo ra nhiều CO₂ hơn (4 mol CO₂ so với 3 mol CO₂ của C₃H₈).

Khi nhiệt độ tăng, độ tan của SO₂ (lưu huỳnh điôxít) trong nước giảm vì nguyên lý nhiệt động họctính chất của quá trình hòa tan của khí trong dung môi.

Để hiểu rõ hơn, ta cần xem xét các yếu tố sau:

1. Quá trình hòa tan khí trong nước

Khi một khí như SO₂ hòa tan vào nước, quá trình này có thể được mô tả như một quá trình hấp thụ nhiệt. Khi SO₂ tan vào nước, nó sẽ phản ứng với nước và tạo ra các hợp chất như axit sulfuric (H₂SO₄)axit hyposulfuric (H₂S₂O₃):

\(S O_{2} + H_{2} O \rightleftharpoons H_{2} S O_{3}\)

Quá trình hòa tan khí vào dung môi (như nước) thường mang tính hấp thụ nhiệt, tức là quá trình này cần nhiệt lượng để tiếp diễn.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ

  • Khi nhiệt độ tăng, năng lượng nhiệt cung cấp cho hệ tăng lên. Đối với các quá trình hấp thụ nhiệt, khi nhiệt độ tăng, phản ứng ngược (quá trình giải phóng khí ra khỏi dung dịch) trở nên thuận lợi hơn, tức là khí sẽ rời khỏi dung dịch thay vì tiếp tục hòa tan vào nước.
  • Điều này làm cho khả năng hòa tan của khí giảm. Do đó, khi nhiệt độ tăng, độ tan của SO₂ trong nước giảm đi.

3. Theo lý thuyết Le Chatelier

Theo nguyên lý Le Chatelier, khi nhiệt độ của một hệ tăng lên, hệ sẽ điều chỉnh để giảm bớt sự thay đổi đó. Nếu quá trình hòa tan của SO₂ vào nước là quá trình hấp thụ nhiệt, hệ sẽ phản ứng bằng cách giải phóng khí để làm giảm tác động của nhiệt độ cao, dẫn đến việc giảm độ tan của SO₂.

4. Tính chất khí

SO₂ là một khí có khả năng tan vào nước, nhưng độ hòa tan của khí trong dung môi (như nước) thường giảm khi nhiệt độ tăng. Điều này là do tính chất của khí nói chung: hầu hết các khí đều ít tan hơn trong nước khi nhiệt độ cao.

Kết luận

Vì vậy, khi nhiệt độ tăng, độ tan của SO₂ trong nước giảm do quá trình hòa tan khí vào dung môi là một quá trình hấp thụ nhiệt, và khi nhiệt độ tăng, khí sẽ dễ dàng rời khỏi dung dịch hơn là hòa tan vào trong đó.

15 tháng 2
  1. Tính số mol của Zn và Fe.
    • Khối lượng mol của Zn = 65,38 g/mol.
    • Khối lượng mol của Fe = 55,85 g/mol.

Số mol của Zn: n(Zn) = 0,93 g / 65,38 g/mol ≈ 0,0142 mol.

Số mol của Fe: n(Fe) = 0,93 g / 55,85 g/mol ≈ 0,0166 mol.

  1. Tính số mol H2SO4 trong dung dịch. Giả sử ta có 100 ml dung dịch H2SO4 9,8%. Khối lượng dung dịch = 100 g (giả định mật độ của dung dịch là 1 g/ml)
    Khối lượng H2SO4 trong 100 g dung dịch = 9,8 g.
    Số mol H2SO4:
    n(H2SO4) = 9,8 g / 98 g/mol ≈ 0,1 mol.
  2. Tính toán phản ứng. Phản ứng giữa Zn và H2SO4:
    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑.

Phản ứng giữa Fe và H2SO4: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑.

Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Zn và 1 mol Fe cần 1 mol H2SO4. Tổng số mol H2SO4 cần cho cả Zn và Fe là: n(H2SO4 cần) = n(Zn) + n(Fe) = 0,0142 mol + 0,0166 mol = 0,0308 mol.

  1. So sánh số mol H2SO4 có và cần.
    Số mol H2SO4 có trong dung dịch là 0,1 mol, trong khi số mol H2SO4 cần chỉ là 0,0308 mol.

Vậy, số mol H2SO4 còn dư là: n(H2SO4 dư) = n(H2SO4 có) - n(H2SO4 cần) = 0,1 mol - 0,0308 mol = 0,0692 mol.

29 tháng 1

Ý 1:

\(Đ_r=\dfrac{V_r}{V_r+V_{H_2O}}.100=\dfrac{50}{50+125}.100=28,57\)

Ý 2:

\(\dfrac{25.500:100}{500+V_{nước.thêm\left(ml\right)}}=16\%\\\Leftrightarrow V_{nước.thêm\left(ml\right)}=281,25\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{r\left(sau.pha\right)}=500+281,25=781,25\left(ml\right)\)

 

22 tháng 1

bạn có thể pha 500ml rượu 16

4 tháng 3

từ 500 ml rượu \(25^{o}\) bạn có thể pha ra 500 ml rượu \(16^{o}\)

2 tháng 1

\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{t^o,mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)

\(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)

13 tháng 3

\(CH_2=CH_2+HOH\underset{xúctác}{\overset{t^{o}}{\xrightarrow{}}}CH_3-CH_2-OH\)

\(CH_3CH_2OH+O_2\underset{}{\overset{mengiấm}{\xrightarrow{}}CH_3COOH}+H_2O\)

\(2CH_3COOH+CaCO_3\rarr\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2^{}+H_2O\)


2 tháng 1

Ta có: 24nMg + 27nAl = 12,6 (1)

PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,14\%\\\%m_{Al}=42,86\%\end{matrix}\right.\)

 

2 tháng 1

help vớiiii

S
4 tháng 1

a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

0,007    0,02     0,007      0,01

số mol khí hydrogen thoát ra là:

\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{0,2479}{24,79}=0,01\left(mol\right)\)

b. khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:

m = n.M = 0,007*27 = 0,189(g)

c. nồng độ mol của HCl là:

\(C=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)