Hãy giới thiệu mình bằng Tiếng Anh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài nghe:
a. - How often do you have English, Mai?
- I have it four times a week
b. - Do you have English today?
- Yes, I do.
c. - How do you practise reading?
- I read English comic books.
d. - How do you learn vocabulary?
- I write new words in my notebook and read them aloud.
Hướng dẫn dịch:
a. - Bạn thường xuyên học môn tiếng Anh như thế nào, Mai?
- Mình học bốn lần một tuần.
Pause
Unmute
Loaded: 100.00%
Remaining Time -0:09
Close Player
b. - Bạn có học tiếng Anh hôm nay không?
- Có.
c. - Bạn luyện tập kỹ năng đọc như thế nào?
- Mình đọc truyện tranh tiếng Anh.
d. - Bạn học từ vựng như thế nào?
- Mình viết từ mới vào trong vở và đọc to chúng.
2. Point and say. (Chỉ và nói)
Bài nghe:
How do you practise? (Bạn thường xuyên luyện tập như thế nào?)
I___________. (Mình_____________.)
a. How do you practise speaking English?
I speak English every day.
b. How do you practise listening to English?
I watch English cartoons on TV.
c. How do you practise writing English?
I write emails to my friends.
d. How do you practise reading English?
I read short stories.
Hướng dẫn dịch:
a. Bạn thường xuyên luyện tập nói tiếng Anh như thế nào?
Mình nói tiếng Anh hàng ngày.
b. Bạn thường xuyên luyện tập nghe tiếng Anh như thế nào?
Mình xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.
c. Bạn thường xuyên luyện tập viết tiếng Anh như thế nào?
Mình viết thư điện tử cho bạn mình.
d. Bạn thường xuyên luyện tâp đoc tiêho Anh như thế nào?
Mình đọc các truyện ngắn.
3. Let's talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about how you learn English. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc bạn học tiếng Anh như thế nào.)
Gợi ý:
- How often do you have English?
I have English twice a week.
- Do you have English today?
Yes, I do. / No, I don't.
- How do you practise speaking English?
I speak English with my friends on the Internet.
- How do you practise reading English?
I read comic books.
- How do you practise writing English?
I write sentences and short funny stories.
- How do you practise listening to English?
I listen to the radio.
- How do you learn English vocabularies?
I write them on flash cards and sk them in my room
4. Listen and k. (Nghe và đánh dấu)
Bài nghe:
1. b | 2. c | 3. a | 4. b |
1. Linda: How do you practise listening, Nam?
Nam: I watch English cartoons on TV.
2. Linda: How do you learn English, Mai?
Mai: I sing English songs.
3. Linda: How do you practise reading, Trung?
Trung: read English comic books.
4. Linda: How do you learn vocabulary, Quan?
Quan: I write new words in my notebook and read them aloud.
Hướng dẫn dịch:
1. Linda: Bạn luyện nghe như thế nào, Nam?
Nam: Mình xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.
2. Linda: Bạn học tiếng Anh như thế nào, Mai?
Mai: Mình hát các bài hát tiếng Anh.
3. Linda: Bạn luyện đọc như thế nào, Trung?
Trung: Mình đọc truyện tranh tiếng Anh.
4. Linda: (Bạn học từ vựng như thế nào, Quân?
Quan: Mình viết tử mới vào vở và đọc to chúng.
5. Read and complete. (Đọc và điền vào chỗ trống)
1. because | 2. speaks | 3. writes | 4. singing | 5. hobby |
Hướng dẫn dịch:
Trung là học sinh mới của lớp 5B. Hôm nay, bạn ấy rất vui vì bạn ấy được học hai buổi tiếng Anh. Để luyện tập kĩ năng nói tiếng Anh, bạn ấy nói tiếng Anh hàng ngày với bạn bè. Để học từ vựng, bạn ấy viết ra các từ mới và đọc to chúng. Bạn ấv cũng học tiếng Anh bằng việc hát các bài hát tiếng Anh. Sở thích của bạn ấy là hát các ca khúc tiếng Anh.
6. Let's sing. (Cùng hát)
Bài nghe:
How do you learn English?
How do you learn English?
How do you practise speaking?
I speak to my friends every day.
How do you practise reading?
I read English comic books.
How do you practise writing?
I write emails to my friends.
And how do you practise listening?
I watch English cartoons on TV.
Hướng dẫn dịch:
Bạn học tiếng Anh như thế nào?
Bạn học tiếng Anh như thế nào?
Bạn luyện tập kĩ năng nói tiếng Anh như thế nào?
Mình nói tiếng Anh với bạn bè hằng ngày.
Bạn luyện tập kĩ năng đọc tiếng Anh như thế nào?
Mình đọc truyện tranh bằng tiếng Anh.
Bạn luyện tập kĩ năng viết tiếng Anh như thế nào?
Mình viết thư điện tử cho bạn bè mình.
Bạn luyện tập kĩ năng nghe như thế nào?
Minh xem hoạt hình bằng tiếng Anh trên tivi.
1.family/to/a/I/on/Nha Trang/trip/with/went/my.
I went on a trip to Nha Trang with my family.
2.study/we/the same/in/class/./It's/the/on/third/floor.
We study in the same class. It's on the third floor
3.from/comes/he/USA/the/./American/He/is
He comes from the USA. He is American
4.lesson/at/9/the/starts/finishes/and/at 11o'clock
The lesson starts at 9 and finishes at 11 o'clock
Học tốt
bạn cần một thức uống khi bạn cảm thấy ..............
bạn đến thư viện xem ................
bạn có thể uống ............. ra khỏi cốc
TL
Đáp án
It takes him an hour to do his homework every day
HT
3.Each year there are four seasons: spring, summer, autumn and winter. But my favorite is autumn. Autumn starts from July to September of the year. In autumn, the weather is very cool, easing the harsh sun of the dazzling summer. Fall is the back-to-school season for all the students after a long summer break. In autumn, children are happy to welcome the mid-autumn festival and dance a lion. I really love autumn.
xuân :Trong tất cả các mùa, mùa mà em thích nhất là mùa xuân. Vì khi mùa xuân tới, cũng là Tết, em được nghỉ học dài hơn, được bố mẹ mua cho quần áo đẹp, được đi chơi nhiều nơi hơn. Khi tới mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc sau giấc ngủ đông dài, mấy cây đào cũng nở những nụ hoa màu hồng thật đẹp. Thời tiết mùa xuân ấm áp, dễ chịu chứ không lạnh giá như mùa đông. Bố bảo, vào mùa xuân em cũng thêm một tuổi mới, vậy nên em thích mùa xuân còn vì đến mùa xuân em cảm thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. Vào mùa xuân, trường em cũng tổ chức nhiều hoạt đông vui chơi hơn như đi dã ngoại, cắm trại, rồi các trò chơi dân gian trong giờ giải lao. Em rất thích mùa xuân.
hè :Mùa hè đến những cơn gió biển quê em trở nên mát lành hơn. Bình mình trên biển đến sớm, bầu trời xanh ngát. Những đám mây trắng, mây hồng bồng bềnh trôi trên biển. Thuyền về cá tươi đầy khoang, người dân mua bán tấp nập. Bãi biển mùa hè trong xanh, đông đúc khách du lịch. Mùa hè trên quê em rất sôi động.
thu :Em thích nhất là mùa thu trên quê hương. Đó là mùa của cúc vàng tươi trong nắng, mùa của những chùm ổi chín lắc lư trong vườn. Và đặc biệt, đó còn là mùa của gió heo may quyện với sương thu. Cây cối bắt đầu thay lá, khoác lên mình bộ cánh vàng tươi. Các bạn học sinh thì chuẩn bị bước vào năm học mới. Mùa thu thật ý nghĩa biết bao!
đông :Gió mùa đông bắc về báo hiệu mùa đông đã đến. Tiết trời âm u, bao trùm những đám mây xám xịt, ánh mặt trời chẳng thế chiếu rọi qua tầng mây. Mùa đông lạnh quá! Gió thổi vù vù kèm theo những cơn mưa dai dẳng không dứt. Mưa lạnh khiến con đường vắng bóng người, nhà nhà đều đóng cửa hết để tránh những cơn gió lạnh tạt vào. Nhà nhà tất bật chuẩn bị đồ ấm để chống chọi với 3 tháng mùa đông lạnh lẽo. Nhưng mùa đông đến cũng là lúc cả gia đình quên nồi lẩu nóng hổi, hay sưởi ấm bên nhau để kể những câu chuyện thú vị. Mùa đông khắc nghiệt thật đấy nhưng vẫn ấm cúng lạ thường.
em chỉ làm đc câu 3 thui, anh thông cảm!
They go to English class on Sunday.
HT
phuonglebao9@gmail.com
1.where did you go on holiday last month
2.I come from a nice country
3.They go to English class on Sunday
4.I often ride my bicycle to school after breakfast
5.My family lives on the second floor of that tower
Chúc bạn học tốt
My name is…/ I'm… – Tôi tên là…/ Tôi là… My full/ first/ last name is… – Tên đầy đủ của tôi/ họ/ tên của tôi là… You can call me…/ They call me…/ Please call me…/ Everyone calls me… – Bạn có thể gọi tôi là… My nickname is… – Biệt danh của tôi là…
HT