Câu 1: Vì sao các nước đế quốc phương Tây xâm lược Đông Nam Á?
A. Có vị trí địa lý quan trọng, nằm trên đường giao thông từ Bắc xuống nam, từ Đông sang Tây.
B. Giàu tài nguyên, có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Chế độ phong kiến đang suy yếu kêu gọi các nước vào đầu tư.
D. Có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên, nguồn lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng, chế độ phong kiến đang suy yếu.
Câu 2: Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp nhưng lại là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV.
B. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của Ra-ma V.
C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 3: Vì sao cuối TK XIX đầu TK XX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á phát triển liên tục, khắp nơi?
A. Do có sự liên kết quốc tế giữa các nước với nhau. B. Do chính sách kìm hãm nền kinh tế ở các thuộc địa của thực dân phương Tây. C. Do chính sách vơ vét, bóc lột và đàn áp tàn bạo của thực dân phương Tây đối với các nước thuộc địa. D. Đảng cộng sản ở các nước ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 4: Tại sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu TK XX đều thất bại?
A. Tương quan so sánh lực lượng chênh lệch, kẻ thù còn rất mạnh. B. Kẻ thù rất mạnh, chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai cho giặc.
C. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp đầu hàng làm tay sai.
D. Các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
Câu 5. Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh. B. Thái Lan được Mĩ Giúp đỡ. C. Là nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Thái Lan có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền.
Câu 6: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Vơ vét tài nguyên, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, thi hành chính sách chia để trị, kìm hãm nền kinh tế thuộc địa.
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của các ngành công nghiệp thuộc địa, thi hành chính sách chia để trị.
C. Không chú trọng mở mang kinh tế ở thuộc địa.
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính phục vụ cho quân đội thực dân.
Câu 7: Vì sao giữa TK XIX, Nhật Bản chọn con đường cải cách đất nước?
A. Thiên hoàng Minh Trị mới lên ngôi muốn xóa bỏ những chính sách nội trị cũ.
B. Do áp lực đòi “mở cửa” của các nước phương Tây đối với chính quyền phong kiến đang suy yếu.
C. Do nhu cầu phát triển lên chủ nghĩa đế quốc.
D. Nhật bản đứng trước nguy cơ bị các nước thực dân phương Tây xâm lược.
Câu 8: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Câu 9: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển ôn định từ trước khi bị các nước Phương Tây
B. Vì Nhật có chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo..
C. Vì Nhật tiến hành cải cách thành công giúp nền kinh tế phát triển vững mạnh.
D. Vì Nhật có lực lượng quân đội mạnh.
Câu 10: Vì sao nói cuối TK XIX đầu TK XX, Nhật Bản chuyển sang thời kỳ chủ nghĩa đế quốc?
A. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện.
B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, xuất hiện các công ty độc quyền, tăng cường xâm lược thuộc địa.
D. Nhật xâm lược thuộc địa mạnh mẽ.
Câu 11: Vì sao cải cách Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản thực hiện thành công?
A. Người tiến hành cải cách nắm trong tay quyền lực tuyệt đối và là người có tư tưởng duy tân tiến bộ.
B. Do người lãnh đạo có tư tưởng duy tân tiến bộ, đưa ra các đường lối đúng đắn, được nhân dân đồng tình ủng hộ.
C. Được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là tầng lớp Samurai.
D. Trước khi tiến hành cải cách, kinh tế tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển mạnh ở Nhật.
Câu 12: Vì sao từ cuối TKXIX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh?
A. Ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905.
B. Số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triều Tiên và Trung Quốc
C. Do sự bóc lột tàn tệ của giới chủ nhân.
D. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
Câu 13: Thực dân Anh và Pháp tranh nhau xâm chiếm Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XVI.
B. Năm 1875.
C. Đầu thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII. Câu 14: Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?
A. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
C. Là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây
Hoàn cảnh cuộc Duy tân Minh Trị
Vào thời kỳ giữa thế kỷ XIX, tình trạng khủng hoảng diễn ra nghiêm trọng về mọi mặt từ kinh tế, xã hội đến chính trị. Chế độ phong kiến của Nhật Bản đã chính thức bế tắc và lạc hậu trước quá trình xâm nhập mạnh mẽ của thực dân châu Âu. Do đó, trước sự xâm nhập mạnh mẽ của thực dân châu Âu thì Nhật không còn chống lại được sự đàn áp đó.
Từ năm 1790 đến năm 1840 thì theo số liệu thống kế, Nhật đã có 22 lần mất mùa – Đó là dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy Phong kiến Nhật rơi vào sự khủng hoảng trầm trọng.
Hơn nữa, đầu thế kỷ thế kỉ XIX thì công thương nghiệp phát triển mạnh mẽ đã làm nảy sinh các giai cấp mới. Giai cấp thương nhân xuất hiện, đặc biệt các thương nhân ở Osaca hay các Daimyo tây nam buôn bán thường xuyên với nước ngoài.
Không những thế, sự đối lập của nền kinh tế lạc hậu kiểu cũ ShoGun với các Daimyo địa chủ miền Bắc. Bên cạnh đó, nông dân lại chiếm đến 80% là những người có thân phận thấp kém, luôn bị tầng lớp địa chủ chèn ép khiến đời sống khốn khó. Vì thế, đây cũng là lực lượng chống lại ShoGun đông đảo và hùng hậu nhất.
Nội dung cuộc Duy tân Minh Trị
Đứng trước nguy cơ đó nhân dân Nhật Bản đã quyết định mở cuộc Duy tân Minh Trị. Cuộc cách mạng này diễn ra với nội dung sau:
Hoàng đế Nhật dời đô, dấu mốc quan trọng của Duy tân Minh Trị
Tính chất của cải cách Duy tân Minh Trị
Tính chất của cải cách Duy tân là gì? Có thể nói, cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để, và chính thời kỳ Minh Trị được xem là giai đoạn quá độ từ chế độ phong kiến sang chủ nghĩa tư bản.
cuộc Duy tân Minh Trị cũng mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật. Chế độ Minh Trị đã đặt Nhật Bản trong hoàn cảnh đặc biệt, các tầng lớp tư sản hóa đã quyết định đến con đường phát triển ở Nhật Bản.
Đây là một cuộc cải cách mạng có tính quy luật của thời đại nhằm đưa đất nước tiến lên con đường phát triển mới. Từ đó tạo cơ sở cho Nhật thoát khỏi sự nô lệ của phương Tây.
Tình hình nhật bản sau cuộc Duy tân Minh Trị
cuộc Duy tân Minh Trị đã làm thay đổi rất nhiều mặt của đất nước Nhật Bản. Tình hình của đất nước sau cuộc cách mạng là:
Ý nghĩa nổi bật của cuộc Duy tân Minh Trị
Cuộc cách mạng Duy Tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản với những ý nghĩa nổi bật.
Nhận xét về cải cách Duy tân Minh Trị
Hạn chế của cuộc Duy tân Minh Trị
Nêu những nét chính về cuộc Duy tân Minh Trị (1868) về: hoàn cảnh, nội dung, kết quả, tính chất.