các bạn viết giúp mk cấu trức của các thì quá khứ (tobe và thường)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
viết 1 đoạn văn để mô tả 1 người với những gợi ý dưới đây !
Trl
=) Their next door neighbors won't be invited to their pảty
Hc tốt
the next door neighbors wont be invited by them to their parity. có vẻ đúng bn ah mn toán chứ k giỏi anh lắm
Your address should be written on the parcel.
(Mik ko chắc đúng 100% đâu )
Computer is a modern tool which has made life very easy and simple. It has the capability to complete more than one task in small time. It is able to do work of many human beings alone within less time. It is the utility of highest efficiency. The first computer was a mechanical computer which was created by the Charles Babbage. A computer works successfully using its hardware and fully installed application software. Other accessories of the computer are keyboard, mouse, printer, CPU and UPS.
The data which we put into the computer using device is called input data and device as input device and data which we take outside using printer or the other device is called as output data and device as output device. The input data gets changed into the information which can be stored and changed anytime. Computer is very safe tool for data storage which is being used in various fields. We can shop, pay our electricity bill, water bill, video chat, messaging, e-mail messages anywhere in the world and lots of online activities using the internet.
kham khảo
Speaking - part 1 » Nói về lợi ích của việc sử dụng mạng Internet » Technology » Luyện thi B1 - Học Tiếng Anh Miễn Phí, Học Tiếng Anh Trực Tuyến
vào thống kê mk nhé \
hc tốt
1. old enough to see horror film
2. forget to turn off the light before going out
3. going to come over to pick you up
Mình ko chắc lắm nha!
1. Who did he work with?
2. What did they demonstrate?
3. Who invented the telephone?
4. Where was Marie Curie born?
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân
1.He worked with deaf-mute.
=> Who did he work with ?
2.They demontrated the telephone to the telephone.
=> What did they demonstrate
@Emi: I totally agree with you. Life in the city is more convenient and suitable for youngsters us.
I was born and raised in Nhan dao, Li Nhan, Ha Nam. Here is the place where I love the best. It is a peaceful place. The air is fresh. The space is quiet. We can enjoy healthy natural conditions without worrying much about environmental pollution. As for social security, my village is a safer place than a city. Morever, people here are friendly and ready to help each other. Most of them live on agriculture and breeding cattle as well as poultry. So the food there are always fresh and tasty. Although I go anywhere, I still think of my village, Nhan dao.
QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
Với động từ Tobe:
3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công thức
2. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Ví dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
When I got up this morning, my father had already left.
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?
Thì quá khứ đơn (Simple Past) - cách dùng, công thức và bài .Tham khảo