. Cho m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, đến khi nhôm tan hết thu được dung dịch A và 0,672 lít khí N2 (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được 40,74 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
\(HNO\): \(H-N=O\)
\(C_2N_2\): \(N\equiv C-C\equiv N\)
\(HCN\): \(H-C\equiv N\)
\(C_3O_2\): \(O=C=C=C=O\)
\(N_2O\): \(N\equiv N\rightarrow O\)
a)
-Gọi hóa trị của S là a
*Theo qui tắc hóa trị:a.1=II.3
⇒a=VI
Vậy S hóa trị VI trong hợp chất SO3
b)
O, Fe(III) và SO4.
Ta có :
Công thức hóa học dạng chung : Fex(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.III=y.II
=> x/y = II/III = 23
=> x = 2;y = 3
=>Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
N(IV) và O
tương tự câu trên tự làm nha
Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(ClO_2\): \(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
Xét hiệu độ âm điện :
\(P_2O_5\): \(3,44-2,19=1,25>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HAt\): \(2,20-2,2=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\)Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(C_3O_2\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CsF\): \(3,98-0,79=3,19>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(NaCl\): \(3,16-0,93=2,23>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(CaO\): \(3,44-1,00=2,44>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(PN\): \(3,04-2,19=0,85>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(ClF_3\): \(3,98-3,16=0,82>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
Xét hiệu độ âm điện :
\(C_2N_2\): \(3,04-2,55=0,49>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HBr\): \(2,96-2,20=0,76>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HI\): \(2,66-2,20=0,46>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(H_2O_2\): \(3,44-2,20=1,24>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(S_3\): \(2,58-2,58=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(N_2O\): \(3,44-3,04=0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(SO_2\): \(3,44-2,58=0,86>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(C_6H_6\): \(2,55-2,20=0,35< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(LiF\): \(3,98-0,98=3,0\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(N_2H_4\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
bảo toàn Electron: \(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
\(5N^{5+}+10e\rightarrow N_2\)
\(n_{N_2}=0,03mol\)
\(\rightarrow3n_{Al}=10n_{N_2}\)
\(\rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\rightarrow n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{Al}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Al\left(NO_3\right)_3}=21,3g< 40,74g\)
Vậy có muối \(NH_4NO_3\) tạo thành
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
\(2N^{5+}+10e\rightarrow N_2\)
\(2N^{5+}+8e\rightarrow NH_4^+\)
\(\rightarrow3n_{Al}=10n_{N_2}+8n_{NH_4NO_3}\)
\(\rightarrow3n_{Al}-8n_{NH_4NO_3}=0,3\)
\(m_{Al\left(NO_3\right)_2}+m_{NH_4NO_3}=40,74mol\)
\(\rightarrow213n_{Al}+80n_{NH_4NO_3}=40,74\)
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}3n_{Al}-8n_{NH_4NO_3}=0,3\\213n_{Al}+80n_{NH_4NO_3}=40,74\end{cases}}\)
\(\rightarrow n_{Al}=0,18mol\)
\(\rightarrow n_{NH_4NO_3}=0,03mol\)
\(\rightarrow m=m_{Al}=4,86g\)