Ngâm một bản kẽm có khối lượng 50 gam trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng xong, lấy bản kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô cân được 49,82 gam.
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
b. Tính khối lượng CuSO4 có trong dung dịch.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a là số mol của lá nhôm tham gia p/ứ:
PTHH:
2Al + 3 CuSO4 \(\rightarrow\)Al(SO4)3 + 3 Cu
a mol\(\rightarrow\)\(\frac{3}{2}\)a mol \(\rightarrow\) \(\frac{3}{2}\)a mol
Theo đề bài cho độ tăng KL của lá nhôm sau p/ứ là:
mCu bám - mal tan = \(\frac{3}{2}\)62a - 27a= 1,38
\(\Rightarrow\)a= 0,02 mol
a) Khối lượng nhôm tham gia phản ứng:
m= n x M = 0,02 x 27 = 0,54 g
b) Khối lượng đồng sunfat trong dung dịch
m = n x M = \(\frac{3}{2}\)0,02 x 160= 4,8 g
mct HCl = 1,095 gam
n HCl = 0,03 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của NaOH, KOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x x x x (mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
y y y y (mol)
Ta có:(23+16+1). x + (39+16+1). y = 1,52 (1)
x + y = 0,03 (2)
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình:
x = 0,01; y = 0,02
m NaCl = 0,01. (23+35,5) = 0,585 gam
m KCl = 0,02. (39+35,5) = 1,49 gam
Khối lượng muối clorua thu được là: m = 0,585 + 1,49 = 2,075 gam
Các bước thực hiện:
CT dạng chung: AlxOy.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II
- Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3
- Suy ra CTHH: Al2O3
gọi a là số mol của kẽm tham gia phản ứng:
PTHH: Zn+ CuSO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + Cu
a mol\(\rightarrow\)a mol \(\rightarrow\) a mol
theo đề bài cho độ giảm khối lượng của bản kẽm sau phản ứng là:
mZn tan - mCu bám = 65a- 64a = 50 - 49,81 = 0,18 ( mol)
a) khối lượng của kẽm tham gia phản ứng:
m= n x M = 0,18 x 65 = 11,7 (g)
b) Khối lượng của CuSO4 là
m= n x m = 0,18 x 160 = 28,8 g