Câu 1. Hãy hoàn thành bảng tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của các nhóm Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kínĐặc điểmNhóm RêuNhóm Dương xỉNhóm Hạt trầnNhóm Hạt kínCơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản Đại diện Câu 2. Thực vật có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Việc trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì đối với vấn đề bảo vệ môi...
Đọc tiếp
Câu 1. Hãy hoàn thành bảng tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của các nhóm Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
Đặc điểm | Nhóm Rêu | Nhóm Dương xỉ | Nhóm Hạt trần | Nhóm Hạt kín |
Cơ quan sinh dưỡng | | | | |
Cơ quan sinh sản | | | | |
Đại diện | | | | |
Câu 2. Thực vật có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Việc trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì đối với vấn đề bảo vệ môi trường?
Câu 3. Nối nội dung ở cột A phù hợp với nội dung cột B để hoàn thiện đặc điểm của các nhóm động vật đã học.
Cột A | Đáp án | Cột B |
1. Ruột khoang | | a. Cấu tạo cơ thể chia 3 phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng 2 bên, có bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động. |
2. Giun | | b. Có lông mao bao phủ cơ thể; răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. |
3. Thân mềm | | c. Da trần, luôn ẩm ướt, chân có màng bơi |
4. Chân khớp | | d. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi |
5. Cá | | e. Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn |
6. Lưỡng cư | | g. Da khô, có vảy sừng bao bọc cơ thể |
7. Bò sát | | h. Thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây |
8. Chim | | i. Hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể đối xứng 2 bên |
9. Thú | | k. Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng |
Câu 4. Nêu một số tác hại của động vật trong đời sống con người và biện pháp phòng tránh
Câu 5. Cho các động vật sau: “ sứa, mèo, chim bồ câu, vịt, châu chấu, ruồi, muỗi, san hô, giun đất, trai sông, mực, cá heo, cá sấu, ếch đồng, rùa, cá chép, thằn lằn, hổ, dơi, giun đũa, sán lá gan, đà điểu, cóc, cá cóc, cua, tôm, chim cánh cụt, kanguru, bạch tuộc”. Hãy sắp xếp các động vật trên vào các nhóm Ruột khoang, Thân mềm, Chân khớp, Giun, Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.