Tam giác vuông có độ dài các cạnh đều là số tự nhiên, tỉ lệ giữa độ dài hai cạnh góc vuông là 8/15. Tìm độ dài hai cạnh góc vuông biết độ dài cạnh huyền là 17.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2011||x2−y|−8|+y2−1=12011||x2−y|−8|+y2−1=1
⇔||x2−y|−8|+y2−1=0⇔||x2−y|−8|+y2−1=0
⇔||x2−y|−8|+y2=1⇔||x2−y|−8|+y2=1
Do x;y∈Z⇒||x2−y|−8|∈N;y2∈Nx;y∈Z⇒||x2−y|−8|∈N;y2∈N
Do y∈Z⇒y2y∈Z⇒y2 là số chính phương
Mà 1=0+11=0+1 nên ta có 22 trường hợp xảy ra
-Trường hợp 1: {||x2−y|−8|=1(1)y2=0(2){||x2−y|−8|=1(1)y2=0(2)
(2)⇔y=0(2)⇔y=0
Thay yy vào (1)(1) ta được:
||x2−0|−8|=1⇔||x2|−8|=1||x2−0|−8|=1⇔||x2|−8|=1
⇔|x2−8|=1⇔[x2−8=1x2−8=−1⇔|x2−8|=1⇔[x2−8=1x2−8=−1
⇔[x2=9x2=7⇔[x=±3x=±√7⇔[x2=9x2=7⇔[x=±3x=±7
Mà x∈Z⇒x=±3x∈Z⇒x=±3
-Trường hợp 2:
{||x2−y|−8|=0(3)y2=1(4)⇔{|x2−y|−8=0(3)y=±1{||x2−y|−8|=0(3)y2=1(4)⇔{|x2−y|−8=0(3)y=±1
+Nếu y=1,y=1, thay vào (3)(3) ta được:
|x2−1|−8=0⇔|x2−1|=8|x2−1|−8=0⇔|x2−1|=8
⇔[x2−1=8x2−1=−8⇔[x2=9x2=−7(loại)⇔[x2−1=8x2−1=−8⇔[x2=9x2=−7(loại)
⇔x2=9⇔x=±3⇔x2=9⇔x=±3 (thỏa mãn)
+Nếu y=−1,y=−1, thay vào (3)(3) ta được:
| x2+1 | = 0⇔x2+1=8⇔x2=7|x2+1|−8=0⇔x2+1=8⇔x2=7
⇔x=±√7⇔x=±7 (không thỏa mãn)
chả biết chỉ thê thôi à phân số và số thập phân khác nhau ở điểm đó cái kỳ diệu là thế tớ chẳng hiểu nổi
Câu 4:
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:
\(AC^2=BC^2-AB^2=30^2-18^2=576\Rightarrow AC=24\left(cm\right)\)
Ta có: \(S_{ABC}=\frac{AH\cdot BC}{2}=\frac{AB\cdot AC}{2}\Rightarrow AH=\frac{AB\cdot AC}{BC}=14,4\left(cm\right)\)
=> (A) là đáp án đúng
Câu 5:
(D) là đáp án đúng (Hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông)
a, x= -6
b, x=9/6 nếu x>1/2
x=23/256 nếu x<1/2
ko bt đúng ko
Bài 2 :
a, \(\left(x-1\right)^3=-8\Leftrightarrow\left(x-1\right)^3=\left(-2\right)^3\)
\(\Leftrightarrow x-1=-2\Leftrightarrow x=-1\)
b, \(x^2+x=0\Leftrightarrow x\left(x+1\right)=0\Leftrightarrow x=0;x=-1\)
c, \(\left(2x+1\right)^2=25\Leftrightarrow\left(2x+1\right)^2=5^2\)
TH1 : \(2x+1=5\Leftrightarrow x=2\)
TH2 : \(2x+1=-5\Leftrightarrow x=-3\)
d, \(\left(2x-3\right)^2=36\Leftrightarrow\left(2x-3\right)^2=6^2\)
chia 2 trường hợp giống ý c
e, \(5^{x+2}=625\Leftrightarrow5^{x+2}=5^4\Leftrightarrow x+2=4\Leftrightarrow x=2\)
f, \(\left(x-1\right)^{x+2}=\left(x-1\right)^{x+4}\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^{x+2}-\left(x-1\right)^{x+4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^{x+2}\left[1-\left(x-1\right)^2\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^{x+2}\left(2-x\right)\left(x+1\right)=0\Leftrightarrow x=1;x=2\)
Bài 3 :
a, Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{7}=\frac{y}{13}=\frac{x+y}{7+13}=\frac{40}{20}=2\)
\(\Leftrightarrow x=14;y=26\)
b, tương tự
c, Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}=\frac{2x-y}{38-21}=\frac{34}{17}=2\)
\(x=38;y=42\)
d, Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2}{9}=4\Leftrightarrow x^2=36\Leftrightarrow x=6\)
\(\Leftrightarrow\frac{y^2}{16}=4\Leftrightarrow y^2=64\Leftrightarrow y=8\)
d, Theo bài ra ta có : \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\Rightarrow\frac{x}{10}=\frac{y}{15}\)(*)
\(\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\Rightarrow\frac{y}{15}=\frac{z}{21}\)(**)
Từ (*) ; (**) suy ra : \(\frac{x}{10}=\frac{y}{15}=\frac{z}{21}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- giải nốt nhé
e, Theo bài ra ta có : \(4x=3y\Rightarrow\frac{x}{3}=\frac{y}{4}\Rightarrow\frac{x}{9}=\frac{y}{12}\)(*)
\(5y=3z\Rightarrow\frac{y}{3}=\frac{z}{5}\Rightarrow\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\)(**)
Từ (*) ; (**) suy ra : \(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\)
làm nốt nhé !