Có bao nhiêu alkyne ứng với công thức phân tử C3H4?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
____0,1_____________0,1 (mol)
b, mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
c, m dd sau pư = 5,6 + 200 = 205,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{205,6}.100\%\approx5,4\%\)

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
nH2SO4 = 0,05 * 0,1=0,005 mol
->nBa(OH)2 = 0,005 mol
=> VddBa(OH)2=0,005/0,2 =0,25 (L) = 250 (mL).
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
Đổi: 50mL= 0,05L
Ta có:
nH2SO4 = 0,05 . 0,1 = 0,005 (mol)
Để trung hoà H2SO4 (acid) với Ba(OH)2 (base) thì số mol của hai chất phải bằng nhau.
-> nBa(OH)2 = 0,005 (mol)
V dd Ba(OH)2 = 0,005 /0,2 = 0,025 (L) = 25 (mL)
Vậy V dd Ba(OH)2 là 25 mL

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
số mol Fe là: \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng FeCl2 tạo thành là:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\cdot M_{FeCl_2}=0,1\cdot\left(56+35\cdot2\right)=12,6\left(g\right)\)
\(nFe=\frac{n}{M}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)\)
a) \(Fe+2HCl\rarr FeCl\)₂
\(+\) \(H\) ₂
\(mol\) \(0,1\) \(0,2\) \(0,1\) \(0,1\)
b) \(mFeCl2=n\times M=0,1\times117=11,7(g)\)

Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình phản ứng:
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
2. Tính số mol của benzene:
- n(C6H6) = m(C6H6) / M(C6H6) = 15,6 gam / 78 gam/mol = 0,2 mol
3. Tính số mol bromobenzen theo phương trình phản ứng:
- Theo phương trình phản ứng, n(C6H5Br) = n(C6H6) = 0,2 mol
4. Tính số mol bromobenzen thực tế thu được (hiệu suất 80%):
- n(C6H5Br) thực tế = n(C6H5Br) lý thuyết * H% = 0,2 mol * 80% = 0,16 mol
5. Tính khối lượng bromobenzen thu được:
- m(C6H5Br) = n(C6H5Br) * M(C6H5Br) = 0,16 mol * 157 gam/mol = 25,12 gam
6. Làm tròn kết quả:
- Làm tròn đến hàng phần mười, ta được 25,1 gam.
Vậy, khối lượng bromobenzen thu được là 25,1 gam.

4. Trắc nghiệm đúng sai về thí nghiệm AgNO₃ và NH₃
- Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch AgNO₃, ban đầu xuất hiện kết tủa Ag₂O màu nâu đen.
- Khi tiếp tục nhỏ thêm NH₃, kết tủa tan dần tạo thành phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺.
- Nếu nhỏ quá nhiều NH₃, dung dịch trở nên trong suốt.
Một số nhận định đúng/sai thường gặp:
- AgNO₃ + NH₃ tạo kết tủa Ag₂O: Đúng.
- Kết tủa Ag₂O tan trong NH₃ dư: Đúng.
- AgNO₃ + NH₃ tạo Ag: Sai.
- Dung dịch cuối cùng chứa phức chất bạc amoniac: Đúng
Có 2 đồng phân là : C nối 3 CH nối 2 CH2
CH2 nối 2 C nối 2 CH2