Cho các số dương x,y thỏa mãn:
\(x\sqrt{x}+y\sqrt{y}=x^2+y^2=x^2\sqrt{x}+y^2\sqrt{y}\)
Tính:
\(x+y\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(hpt\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^2y^2+x^2+y^2+1=10\\\left(x+y\right)\left(xy-1\right)=3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x+y\right)^2+\left(xy-1\right)^2=10\\\left(x+y\right)\left(xy-1\right)=3\end{cases}}\)
Đặt \(u=x+y;v=xy-1\).Hệ trở thành \(\hept{\begin{cases}u^2+v^2=10\\uv=3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(u+v\right)^2=16\\uv=3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}u+v=\pm4\\uv=3\end{cases}}\)
*) Nếu \(\hept{\begin{cases}u+v=4\\uv=3\end{cases}}\)thì ta có \(\hept{\begin{cases}u=3\\v=1\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}u=1\\v=3\end{cases}}\)
*Với\(\hept{\begin{cases}u=3\\v=1\end{cases}}\)thì \(\hept{\begin{cases}x+y=3\\xy-1=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+y=3\\xy=2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(2;1\right);\left(1;2\right)\right\}\)
Với \(\hept{\begin{cases}u=1\\v=3\end{cases}}\)thì \(\hept{\begin{cases}x+y=1\\xy-1=3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+y=3\\xy=4\end{cases}}\)
nên x,y là 2 nghiệm của pt \(t^2-t+4=0\)có \(\Delta=1^2-4.4=-15< 0\)(loại th này)
*) Nếu \(\hept{\begin{cases}u+v=-4\\uv=3\end{cases}}\)
Giải tương tự như trên ta được hệ có 6 nghiệm
\(\left(2;1\right);\left(1;2\right);\left(-3;0\right);\left(0;-3\right);\left(-2;1\right);\left(1;-2\right)\)
Gọi x là số luống rau , y là số rau mỗi luống
Điều kiện : x > 4 ; y > 3 ; \(x,y\in N\)
Số cây trong vườn là : xy ( cây )
+ Tăng 8 luống , mỗi luống ít hơn 3 cây thì số luống là x + 8 , số cây mỗi luống là y - 3
=> Tổng số cây trong vườn là : ( x + 8 )( y - 3 ) cây
Số cây trong vườn ít hơn 54 cây nên ta có p/trình :
\(\left(x+8\right)\left(y-3\right)=xy-54\)
\(\Leftrightarrow xy-3x+8y-24=xy-54\)
\(\Leftrightarrow xy-3x+8y-xy=-54+24\)
\(\Leftrightarrow-3x+8y=-30\)
\(\Leftrightarrow3x-8y=30\)
+ Giảm 4 luống mỗi luống tăng thêm 2 cây thì số luống là x – 4 và số cây mỗi luống là y + 2
=> Số cây trong vườn là: (x – 4)(y + 2) cây
Số cây trong vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình :
(x – 4)(y + 2) = xy + 32
<=> xy – 4y + 2x – 8 = xy + 32
<=> 2x – 4y = 40
Ta có hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}3x-8y=30\\2x-4y=40\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3x-8y=30\\4x-8y=80\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x-8y-\left(3x-8y\right)=50\\4x-8y=80\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=50\\y=15\end{cases}\left(tmđk\right)}\)
Vậy số rau cải bắp nhà Lan trồng là : 15 . 50 = 750 cây
HPT : \(\hept{\begin{cases}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{5}{36}\\\frac{4}{x}+\frac{3}{y}=\frac{1}{2}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{3}{x}+\frac{3}{y}=\frac{5}{12}\left(1\right)\\\frac{4}{x}+\frac{3}{y}=\frac{1}{2}\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (1) và (2), lấy vế trừ vế ta được :
\(\Leftrightarrow\left(\frac{4}{x}+\frac{3}{y}\right)-\left(\frac{3}{x}+\frac{3}{y}\right)=\frac{1}{2}-\frac{5}{12}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{x}=\frac{1}{12}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{y}=\frac{5}{36}-\frac{1}{x}=\frac{5}{36}-\frac{1}{12}=\frac{1}{18}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=12\\y=18\end{cases}}\)
Gọi quãng đường AB là: x ( x > 0 ) ( km)
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là: y ( y > 0 ) ( giờ )
\(\Rightarrow\)10y = x
\(\Leftrightarrow\)x - 10y = 0 ( 1 )
Thời gian thực tế đế người đi xe đạp đi hết nửa quãng đường là: \(\frac{x}{2}:10=\frac{x}{20}\)
Vì muốn đến B kịp giờ nên người ấy phải đi với vânkj tốc 15km/h trên quãng đường còn lại nên =) Thời gian để đi hết quãng đường còn lai là: \(\frac{x}{2}:15=\frac{x}{30}\)giờ
Vì thời gian dự định bằng thời gian thực tế và người đó nghỉ 0,5 giờ ( 30 phút )
\(\Rightarrow\)\(\frac{x}{20}+\frac{x}{30}+0,5=y\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{x}{12}-y=0,5\)( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}x-10y=0\\\frac{x}{12}-y=-0,5\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}x=30\\y=3\end{cases}}\)
Vậy quãng đường AB: 30km
t nghĩ đề phải bổ sung là a,b,c > 0 nữa.
Bất đẳng thức đã cho tương đương với :
\(\frac{2\left(a^3+b^3+c^3\right)}{abc}-6+\frac{9\left(a+b+c\right)^2}{a^2+b^2+c^2}-27\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{2\left(a^3+b^3+c^3-3abc\right)}{abc}+\frac{9\left(a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ac\right)-27\left(a^2+b^2+c^2\right)}{a^2+b^2+c^2}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{2\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac\right)}{abc}-\frac{18\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac\right)}{a^2+b^2+c^2}\ge0\)
\(\Leftrightarrow2\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac\right)\left(\frac{a+b+c}{abc}-\frac{9}{a^2+b^2+c^2}\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2\right]\left[\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2\right)-9abc\right]\ge0\)
cần chứng minh \(\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2\right)-9abc\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3-3abc+a\left(b^2+c^2\right)+b\left(c^2+a^2\right)+c\left(a^2+b^2\right)-6abc\ge0\)
Ta thấy \(a^3+b^3+c^3-3abc=\frac{1}{2}\left(a+b+c\right)\left[\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2\right]\ge0\)
\(a\left(b^2+c^2\right)+b\left(a^2+c^2\right)+c\left(a^2+b^2\right)-6abc=a\left(b-c\right)^2+b\left(c-a\right)^2+c\left(a-b\right)^2\ge0\)
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c
Thanh Tùng DZ Sao anh ko dùng co si cho nhanh để cm cái bđt cuối ??
\(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc};a^2+b^2+c^2\ge3\sqrt[3]{a^2b^2c^2}\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge9abc\Rightarrowđpcm\)
cho điều kiện a,b nữa.
BĐT \(\Leftrightarrow4\left(a^3+b^3\right)\ge\left(a+b\right)^3\)
\(\Leftrightarrow3a^3+3b^3\ge3a^2b+3ab^2\Leftrightarrow3\left(a+b\right)\left(a-b\right)^2\ge0\)
Trong 1 tam giác đều cạnh 1 . Lấy 17 điểm . CMR tồn tại 2 điểm mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1/4
Chia tam giác đó thành 16 tam giác đều bằng nhau cạnh 1/4. Theo Dirichlet tồn tại 2 điểm cùng thuộc 1 tam giác và khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 1/4 .