make 5 sentences using imperatives with and less, and 5 compound sentences
nhanh giúp mk nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
-Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn : Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong các thì tiếng Anh - chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn.Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
-Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết : Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...
- Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít : Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.
VD về trường hợp thêm động từ phải thêm es khi chia cho chủ nghũ ngôi thứ ba số ít :
Go → goes
Cross → crosses
Teach → teaches
Fix → fixes
Brush → brushes
10) The dishes were being washed when you called
11) Football was being played at this time yesterday
12) His homework was being finished when his mother cooked
13) The dishes was being washed after dinner by Nam
14) Was book being put on the table by Hoa ?
15) Fun story wasn't being talked when you came
16) Was photo being made when their friends worked
17) My car wasn't being cleaned
18) His shoes were being bought when you went out
19) The reports wasn't being written by Ms Lien when the teacher came
20) His employees were being trained by the boss
21 Her job wasn't finished
22 Was their room being cleaned when you came ?
23 An English song wasn't being sung at this time
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...
Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.
-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.
-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.
Còn rất nhiều dấu hiệu để nhận biết thì HTTD
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.
Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
Ví dụ: hurry => hurrying
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
win => winning
put => putting
3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên
Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)
Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Còn so sánh thì t chịu , viết mỏi tay quá trời
1) The books was being read at 7o'clock yesterday morning
2) The television was being broken at 9o'clock last night
3) A song was being sung by Nina when you came
4) While the house was being cleaned by Nina,her back was hurt
5) Their house was being decorated when you came
6) A sandwich was being eaten
7) An important report was being written
8) Her room wasn't being cleaned at 9 o'clock yesterday evening
9) Newspaper was being read by Mr Sam
1. The books was being read at 7o'clock yesterday morning.
2. The television was being broken at 9o'c;ock last night.
3. A song was being sung by Nina when you came.
4. While the húoe was being cleanedby Nina, hẻ back was hurt.
5. Their house was being decoraed when you came.
6. A sandwich was being eaten.
7. An important report was being written.
8. Hẻ room wasn't being cleaned at 9o'clock yesterday evening.
9. Newspaper was being read by Mr.Sam
HT nha bà
Động từ thường | To be | |
Khẳng định | S + V/V (s,es) + O V: I, you, we, they, danh từ số nhiều V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được | S + To be + N/Adj To be: Am: I Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Are: You, we, they, danh từ số nhiều |
Phủ định | S + don’t/doesn’t + V (inf) + O Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít | S + To be + not + N/Adj Is not = isn’t Are not = aren’t |
Nghi vấn | Do/Does + S + V + O? Trả lời: Yes, S + do/does No, S + don’t/doesn’t | To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + do/does + S + V + O? Trả lời: Dùng câu khẳng định | Wh_Q + To be + S + N/Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Dấu hiệu nhận biết
Always Usually Regularly | Frequently Often Sometimes | Occationally Rarely Never |
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.
Ví dụ: I get up early every morning.
3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East.
4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.
Các quy tắc
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + To be + V-ing + O | S + To be + Not + V-ing + O | To be + S+ V-ing + O? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not | Wh_Q + To be + S + V-ing? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Dấu hiệu nhận biết
Cách dùng
1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại:
Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:
Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:
Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:
2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:
Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:
Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:
3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Một số động từ không chia tiếp diễn
Ví dụ:
Quy tắc cấu tạo V-ing
HT^^