Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc :
Khẳng định : \(S+am/is/are+V_{ing}+O...\)
Phủ định : \(S+am/is/are+not+V_{ing}+O...\)
Nghi vấn : \(Am/is/are+S+V_{ing}+O...?\)
Dấu hiệu nhận biết :
-Now, rightnow , at the moment , at present.
-Listen!
Look!
Keep silent!
Oh,no!
...
-At+giờ cụ thể
Bạn tham khảo nhé!
1. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are ===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. Ví dụ: a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.) b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) | S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t ===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. Ví dụ: a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.) | Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: - Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. - No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. ===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?) - Yes, I am./ No, I am not. b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?) - Yes, he is./ No, he isn’t. c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?) - Yes, they are./ No, they aren't. |
2. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: lúc này
- at present: hiện tại
- at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
- It is raining now. (Trời đang mưa)
rong câu có các động từ
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
- Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
- Nguồn: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-ndash-cong-thuc-cach-dung-dau-hieu-nhan-biet-va-bai-tap-37215.html
bài 1 Rewrite sentences
1) Because the dust in the room, I can't go in.
=> Because of....the dusk, I can't go in the room..........
2) She runs faster than me.
I don't run faster than her
3) Thanh works harder now than last year.
Last year Thanh didn't work harder than now
4) He doesn't understand the lesson as well as last year.
Last year he he didn't understand the lesson well
5) My sister usually gets up earlier than me .
I usually wake up later than my sister
2) She runs faster than me.
I don't run fasster than her
3) Thanh works harder now than last year.
Last year Thanh didn't work harder than now
4) He doesn't understand the lesson as well as last year.
Last year he understand the lesson as well as now
5) My sister usually gets up earlier than me .
I usually get up later than my sister
bài 1 rewrite sentences
1) Hai couldn't listen to the teacher yesterday as attentively as his friend did.
Hai's friend listened more attentively to the teacher lecture
2) She runs faster than me.
I don't run faster than her
Who ...(stand) behind the curtains last night?
Trả lời :
Who was standing behind the curtain last night?
#ht
Soil pollution has now become much more of a boiling issue to all countries in the world. Due to the appearance of many fertilizers and peside, farmers have been overusing them to contaminate the soil. This poses a great health threat as peole cultivate food on the land. Additionally, industrialization does not only lead to air pollution but also contribute greatly to the severeness of soil contamination. As more and more firms dump their untreated sewage right into rivers and the sea, the aqua environment become extremely hazardous for marine animals to survive. Moreover, the fresh water for daily activities will also be negatively affected. In order to improve the situation, several methods have been implemented by governments. However, I believe the most effective way to reduce soil pollution is raising people's awareness of the issue.
cái này chắc đúng
Chào em, em tham khảo nhé!
1. Write the past simple form of the verbs.
Answers: 1. began, 2. broke, 3. bought, 4. took, 5. grew, 6. had, 7. said, 8. sang.
2. Complete the sentences with verbs from exercise 1.
Answers: 1. bought, 2. said, 3. had, 4. began, 5. sang, 6. grew, 7. took, 8. broke.
3. Put the time expressions in order, with the most recent first.
Answers:
1. last night. 6. last month.
2. yesterday afternoon. 7. three months ago.
3. yesterday morning. 8. last year.
4. the day before yesterday. 9. two years ago.
5. last week.
4. Rewrite the sentences in the past tense. Add the time expression in brackets.
Answers:
2. Sally and I took the bus to school the day before yesterday.
3. Susan slept until ten o'clock yesterday morning.
4. My dad did a lot of housework last week.
5. I spent a lot of money on clothes last weekend.
6. My mum made cakes yesterday afternoon.
5. Complete the text. Use the past simple form of the verbs in brackets.
Answers: 1. was, 2. hated, 3. thought, 4. left, 5. loved, 6. read, 7. moved, 8. got, 9. wrote, 10. sent, 11. returned, 12. became, 13. won, 14. decided, 15. went, 16. lived, 17. died, 18. could.
Tất cả các bài tập trong phần này đều giúp em củng cố kiến thức vững vàng hơn về thi quá khứ đơn cũng như các dạng động từ bất quy tắc khi chuyển về quá khứ. Em lưu ý xem lại sách giáo khoa, chịu khó tra bảng động từ bất quy tắc để nhớ và thuộc nhé! Nó vô cùng quan trọng đấy.
Thầy gửi em link 1 bảng động từ bất quy tắc cơ bản, em có thể tham khảo nhé! <https://www.englishclub.com/vocabulary/irregular-verbs-list.htm>
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!
1.If / I / be / you / ,I / plant / vegetables / garden.
=> If I.... were you, I would plant in vegetables garden....
2. More/ tourist/ come / here/ if/ beach / be clearner.
=> More tourist..would come here if the beach were cleaner..
3. What / happen/ if/ there/ be / no/ car / world?
=>What .....would happen if there were no cars in the world ?....
4.If/ I/ be / his mother/ ,I/ ask/ tidy / room/ every day.
=> If I..were his mother, I would ask him to tidy his room every day ....
5. If/ there / be / no / war/,people/ live /more/happy.
=>If there ..were no war, people could lived more happy..
6. Soil / not / be / so / polluted / If/ farmers/ not use / much / chemical / fertilizer.
=> The soil. would .be not polluted if farmers did not use so much chemical fertilizer....
Mấy câu này dễ quá bạn ạ