Đề bài: Nối
1. I think I'm going to take.....
2. As our plane took.....
3. Mr and Mrs Davies have split....
4. I hope we manage to find....
5. I often had to look....
6. You should turn.....
F. up a musical instrument, maybe the violin
7. I've fallen....
8. My grandmother brought....
A. off,I held my dad's hand tightly
B. after my younger sister when she was small.
C. out where the concert is going to happen
D.off the TV and find something else to do
E. up me and brother because my parents worked
G. out with Kelly because she hurt my feelings.
H. up after more than twenty years together.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mr Lam is a farmer.He has some paddy fields and he produces a lot of rice .He has a few fruit trees ,some animals and a garden of vegetables .
1.He is a farmer.
2.He produces a lot of rice.
3.Yes, he does
4.Yes, he does
I am Mr Lam in this paragraph. And I know all information of Mr Lam.
nếu bn có đam mê về âm nhạc hoặc thơ, thì bạn chọn 1 tựa nhạc nào đó bn yêu thích nhất rồi ghép những lời bạn cần học thuộc vào, mik thử rồi hiệu quả lắm. Vào phòng thi, hoặc cô gọi lên trả bài, nhẩm nhẩm hát thuộc ngay, nhận ngay con 10 vào sdb đấy. Còn nếu bn thik màu săc bn có thể vẽ chúng ra theo những nhóm màu bn thik như sơ đồ tư duy ấy. Cố lên nhé ! Hok tốt -------
+ ) S + Am/Is/Are + V_ing ....................
- ) S + Am/Is/Are + not + V_ing ..................
? ) Am/Is/Are + S + V_ing .....................
Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
die => dying
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
hurry => hurrying
Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
win => winning
put => putting
4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
LÀ : Tables and chairs with minimalist tone create a modern look for the library
'Tables and chairs with minimalist tone create a modern look for the library.' '
1,lives / Quang Ninh / she / in
She lives in Quang Ninh
2,She / at / brushes / 6 . 15 / her teeth
She brushes her teeth at 6.15
3, He / at / bed / goes / 10 / to
He goes to bed at 10
4, He / tall / and / and / is / thin
He is tall and thin
5, My father / every day / TV / watches
My father watches TV every day
6,There / 6 / bag / are / books / in my
There are 6 books in my bag .
1.isn't
2.are chatting
3.is Mai doing; is watching
4.is singing
5. is sleeping
6.isn't; is playing
7.catches
8.rains; is raining
kb vs tớ nhé
1) He (not be) isn't at home now.
2) We(chat) are chatting with our friend now.
3) What is Mai (do) doing now?- She (watch) is watching TV .
4) Listen!The boy (sing) is singing.
5) Be quiet! the baby (sleep) is sleeping.
6)B a(not be) isn't in his room now.He (play) is playing in the garden.
7) She often(catch) catches a train to work.
8) It often (rain) rains much in summer. It (rain) is raining now.
1.G 2.E
3.H 4.C
5.B 6.D
7.A 8.F
Chúc học tốt!