K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2018

Câu 1:What is Tom 's address ?

Câu 2:What is your job ?

10 tháng 4 2018

Môn Công Nghệ hả bạn???

10 tháng 4 2018

uk.bạn.ạ.

13 tháng 4 2018

We will live happier and healthier life if we keep our enviroment is clean.

We shouldn't throwm rubbish on the street.

The students in our school often collect waste paper in their mini project.

10 tháng 4 2018

1. She bought a lot of souvenirs last summer vacation.

2. My mother gave me a yellow cap last night.

3. They have visited their gandpa since 2016.

4. Mr. Quang taught math is this school last year.

5. I saw you at the party last night.

REMEMBER TO K ME. THANKS BEFORE.

10 tháng 4 2018

1) she bought a lot of souvenirs last summer vacation

2)my mother gave me a yellow cap last night

3) they have visited their grandparents since 2016

4) Mr.Quang taught math in this school last year

5) I saw you at the party last night

10 tháng 4 2018

Mình nha Higurashi Kagome!

10 tháng 4 2018

đây đây

19 tháng 5 2018

If I become the president of the 3Rs clud, I will help the enviroment

10 tháng 4 2018

Đúng rồi bn !

10 tháng 4 2018

Đúng đấy bn

Mk ra là next

10 tháng 4 2018

S + have/ has + been + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have been working for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

10 tháng 4 2018

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
10 tháng 4 2018

Hôm nay: - What is the weather today ?

                  It's sunny

Tương lai: - What will the weather be tomorrow?

                  It will be cold and stormy

Quá khứ : -what was the weather yesterday?

                  It was cool and windy.

            Chúc bạn học tốt ( Study well)

10 tháng 4 2018

quá khứ : past

hôm nay : today

tương lai :future

10 tháng 4 2018

what are you going to do today after class

10 tháng 4 2018

mik nghĩ là :

What are you  going to do after today .

chắc z đó bn 

~~ hok tốt ~~