làm hộ mik sách học sinh tiếng anh 6 unit 2 my home làm phần looking back trang 24
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Some remedies to prevent the flu essay (Một vài biện pháp để phòng tránh bệnh cúm bằng tiếng anh
I think we need to stay healthy to prevent the flu, keep as healthy as i can by taking good care of myself. Sleep and nutritional considerations are help to prevent the onset of a cold or flu, a healthy lifestyle helps my immune system to be in its best possible shape, giving me the best chance of being able to fight off the onset of a cold or flu.
I need to eat healthily. Healthy foods such as vegetables, fruit, grains, etc., are an important part of keeping my body nutrition at its optimum. Processing fatty and sugary foods don't give the immune-boosting protection that healthier food does. Sugary foods can decrease immune function.
Exercise regularly. Exercise has enhancing immune-system that can help ward off illness. Overdo too much strenuous or excessive can leave me prone to illness, too. I make sure to get adequate sleep every night, get at least seven to eight hours sleep nightly
I need to reduce my stress too. Stress can harm the ability of my immune system to work optimally, and people who are stressed tend to catch colds more than less stressed people. Manage my stress is contributing to prevent the flu. Beside, Drinking water may also help wash cold and flu viruses from my throat to my stomach where they cannot survive. Although getting cold doesn't actually cause a cold or flu (the viruses do), but being cold can reduce my stamina and make me feel miserable and fatigued, so i need to stay warm.
In addition, i eat more fruits to get vitamin C that might help me prevent the common cold, and i will also drink more milk, this will be help me healthy and stronger to prevent the cold
=> Bài dịch:
Tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải giữ sức khỏe để phòng ngừa bệnh cúm, Giữ sức khỏe khi tôi có thể bằng cách chăm sóc tốt bản thân mình. Giấc ngủ và chế độ dinh dưỡng cũng giúp ngăn chặn sự tấn công của cảm lạnh hoặc cúm, một lối sống lành mạnh sẽ giúp hệ thống miễn dịch của tôi luôn trong tình trạng tốt nhất có thể, cho tôi cơ hội tốt nhất để chống lại sự tấn công của cảm lạnh hoặc cúm.
Tôi cần phải ăn uống lành mạnh. Các loại thực phẩm lành mạnh như rau, trái cây, ngũ cốc, vv, là một phần quan trọng của việc giữ dinh dưỡng trong cơ thể của tôi tại mức tối ưu của nó. Việc chế biến chất béo và các loại thực phẩm ngọt không cung cấp cho việc bảo vệ tăng cường miễn dịch bằng các thực phẩm lành mạnh. Thực phẩm ngọt có thể làm giảm chức năng miễn dịch.
Tập thể dục thường xuyên. Tập thể dục làm tăng cường hệ thống miễn dịch giúp tránh bệnh tật. Việc lạm dụng việc thể dục quá nhiều hoặc quá mức có thể cũng làm tôi bị bệnh. Tôi chắc chắn có giấc ngủ đủ mỗi đêm, ngủ ít nhất là bảy đến tám giờ hàng đêm.
Tôi cũng cần phải giảm căng thẳng. Căng thẳng có thể gây hại khả năng hệ thống miễn dịch của tôi làm việc tối ưu, những người căng thẳng thì có xu hướng dễ bị cảm lạnh hơn là những người ít bị căng thẳng. Việc quản lý căng thẳng góp phần trong việc phòng ngừa bệnh cúm. Bên cạnh đó, việc uống nước cũng có thể giúp rửa sạch virus cảm lạnh và cúm từ cổ họng đến dạ dày của tôi khiến chúng không thể tồn tại.Mặc dù bị lạnh không thực sự gây cảm lạnh hoặc cúm (mà virus mới gây ra điều này), nhưng bị lạnh có thể làm giảm khả năng chịu đựng của tôi và làm cho tôi cảm thấy khổ sở và mệt mỏi, vì thế tôi cần phải giữ ấm.
Ngoài ra, tôi ăn nhiều trái cây để có được vitamin C có thể giúp tôi ngăn ngừa cảm lạnh thông thường, và tôi cũng sẽ uống sữa nhiều hơn, điều này sẽ giúp tôi khỏe mạnh và mạnh mẽ hơn để ngăn ngừa cảm lạnh.
nhà mơ ước của em sao cũng được
nhưnh mà...
phải có 1 cái gương cho tui ngắm cái mức độ đẹp trai vô bờ của tui!!!
Mr Hung has a daughter , Lan is his daughter.
____________________________
_chúc bạn học tốt_
My favorite school is a beautiful school. It is a big and large school. The school has many trees and there has enough stadiums and sporting yards for students to play. The thing I expect the most, that is a great learning school with many modern equipments. One more thing, the students of the school are friendly and helpful and the teachers are good too. That's all of the school in my dream.
Dịch:
Trường học yêu thích của tôi là một ngôi trường đẹp. Đó là một trường học lớn và rộng. Trường có nhiều cây xanh và ở đó có sân vận động, bãi thể thao đủ cho học sinh chơi. Những điều tôi mong đợi nhiều nhất, đó là một trường học tập tuyệt vời với nhiều trang thiết bị hiện đại. Một điều nữa, các sinh viên của trường rất thân thiện và hữu ích và các giáo viên là quá tốt. Đó là tất cả về trường học trong giấc mơ của tôi.
Hello everyone, my name is Tu. I am twenty years old. I come from Ho Chi Minh City. Today, I'm happy to tell you about my school. It is very beautiful and big. There are twenty large classrooms and many function rooms in my room. My school has about one hundred twenty teachers and nearly a thousand students. Students in my school are very good. Our teachers teach very well.
At school, I learned many subjects such as Mathemas, Literature, English, Art, Music, ... In Math, I learned to count. In English classes, I learn to speak English. In the Music lesson, I sing songs. In art classes, I paint. So about ... In all themes, I the best English because it is very interesting and important to me. On vacation, I have a lot of activities: skipping the wire, hiding and searching, chatting with friends, and so on. Every day at school is a happy day. I love my school very much.
Is he an engineer? No.He isn't an engineer.
Are they students? Yes ,they are students.
He is an enginneer ? No.He is not an engineer
They are students ? Yes ,they are students
ow I will tell you about my house in the future. It will be a large and modern house in a big city. In front of my house, there will be a big black gate, a water fountain and a greensward. To the left of my house, there'll be a beautiful flower garden. There will be a garage and some tall trees. Behind my house, there'll be a swimming pool. My house will have 3 floors and 10 rooms : 1 living room, 1 library, 3 bedrooms, 1 kitchen, 2 bathrooms, 1 dining room and 1 entertainment room. In the living room, there will be a big TV, a table, some sofas, a chandelier light, some ornamental plants and some pictures,... In the library, there will be a large bookshelf full of books. In each bedroom, there will be a king-size bed, an air-conditioner, some pillows, some blankets and a closet,... In the kitchen, there will be a stove, some cupboards, a fridge, a microwave, some pots, some pans,... In each bathroom, there will be a toilet, a sink, a mirror, some toothbrushes, some soaps and some towels,... In the dining room, there'll be a big table and some chairs,... In the entertainment room, there will be a computer and a TV. My house will have an elevator to easy to move. In my house, there will be some robots to do the housework for me too. I love my future house and I wish it will come true someday.
LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)
VOCABURARY
1. Put the words into the correct groups. Do you .... (Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
apartment
country house
stilt house
town house
hall
bathroom
kitchen
at
bedroom
picture
cupboard
chest of drawers
wardrobe
sofa
dishwasher,desk
GRAMMAR
2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
1. The boy is on the table.
2. The dog is in front of his house.
3. The cat is between the bookshelf and the sofa.
4. The cat is behind the computer.
5. The girl is next to the cat.
6. The boy is next to the sofa.
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu bé ở trên ghế.
2. Con chó nằm trước nhà nó.
3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
4. Con mèo ở phía sau máy vi tính
5. Cô gái ở cạnh con mèo.
6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
3. Look at the picture and complete the sentences. .... (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t".)
1. There is a clock on the wall.
2. There are books on the bookshelf.
3. There is a desk next to the bookshelf.
4. There aren’t two posters on the wall.
5. There is a laptop and a lamp on the desk.
6. There aren’t 3 small trees in the corner.
Hướng dẫn dịch:
1. Có một cái đồng hồ trên tường.
2. Có những quyển sách ở trên kệ.
3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy
6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
4. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)
1. Is there a clock on the wall?
2. Are there books on the bookshelf?
3. Is there a desk next to the bookshelf?
4. Are there two posters on the wall?
5. Is there a laptop and a lamp on the desk?
6. Are there 3 small trees in the corner?
5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)
My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I my bedroom so much.
Hướng dẫn dịch:
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.
6. Work in groups. Take turns to draw a cat .... (Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)
Gợi ý:
A: Where is the cat?
B: Is it in the kitchen?
A: No it isn’t.
B: Is it under the dinner table?
A: No, it isn’t.
B: Is it next to stairs?
A: Yes, it is.
1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?
(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
Hướng dẫn giải:
Types of building
Room
Furniture
villa, apartment , country house , stilt house , town house
living room , hall , bathroom , kitchen , at , bedroom
bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk
Tạm dịch:
Loại nhà
Phòng
Đồ đạc
biệt thự, căn hộ, nhà ở miền quê, nhà sàn, nhà phố
phòng khách, phòng lớn, phòng tắm, nhà bếp, gác mái, phòng ngủ
giường, bức tranh, tủ chén, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, ghế trường kỷ, máy rửa chén, bàn giấy
2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.
(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
Hướng dẫn giải:
1. The boy is on the table.
2. The dog is in front of his house.
3. The cat is between the bookshelf and the sofa.
4. The cat is behind the computer.
5. The girl is next to the cat.
6. The boy is next to the sofa.
Tạm dịch:
1. Cậu bé ở trên ghế.
2. Con chó nằm trước nhà nó.
3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
4. Con mèo ở phía sau máy vi tính.
5. Cô gái ở cạnh con mèo.
6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn't/There aren't.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)
Hướng dẫn giải:
1. There is a clock on the wall.
2. There are books on the bookshelf.
3. There is a desk next to the bookshelf.
4. There aren’t two posters on the wall.
5. There is a laptop and a lamp on the desk.
6. There aren’t 3 small trees in the corner.
Tạm dịch:
1. Có một cái đồng hồ trên tường.
2. Có những quyển sách ở trên kệ.
3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy.
6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
4. Turn the sentences in 3 into questions.
(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)
1. Is there a clock on the wall?
2.
3.
4.
5.
6.
Hướng dẫn giải:
1. Is there a clock on the wall?
2. Are there books on the bookshelf?
3. Is there a desk next to the bookshelf?
4. Are there two posters on the wall?
5. Is there a laptop and a lamp on the desk?
6. Are there 3 small trees in the corner?
Tạm dịch:
1. Có đồng hồ trên tường không?
2. Có sách trên giá sách không?
3. Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?
4. Có 2 tờ quảng cáo trên tường không?
5. Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?
6. Có 3 cây con trong góc đúng không?
5. Write six sentences to describe your bedroom.
(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)
Hướng dẫn giải:
My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.
Tạm dịch:
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.
6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.
( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)
Tạm dịch:
A: Con mèo ở đâu?
B: Nó ở trên giường phải không?
A: Không, nó không ở trên giường.
C: Nó ở dưới cái bàn phải không?
A: Vâng, đúng vậy.