K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

afternoon là thì hiện tại ( Vì ko có dấu hiệu nào cho thấy từ này là thì tương lại .

next afternoon là thì tương lai ( Vì dấu hiệu nhận biết của thì tương tai là từ next ..... )

= > Next afternoon mới là thì tương lai .

23 tháng 9 2018

next afternoon nha bạn

For many (1) ......... students, coming to the United States and living here and studying can be quite a daunting (2) ....... , especially when finding housing on campus or off campus. And fortunately, there are a (3) ... of options that students can look to.  And I'd like to talk just briefly a little about on-campus living, off-campus living, and some of the advantages and disadvantages of each.       Well I think first (4) ..... all for first-time students, coming and living on campus in...
Đọc tiếp

For many (1) ......... students, coming to the United States and living here and studying can be quite a daunting (2) ....... , especially when finding housing on campus or off campus. And fortunately, there are a (3) ... of options that students can look to.  And I'd like to talk just briefly a little about on-campus living, off-campus living, and some of the advantages and disadvantages of each.

       Well I think first (4) ..... all for first-time students, coming and living on campus in dormitories can provide a certain level of security (5) .... its proximity to campus facilities since commuting without a car can be quite an experience, especially when you have to commute long diatances. Often in dormitories, meals might be provided, and this can (6) ...... students to devote time to their academics, rather than housekeeping.

        Another option is off campus (7) ... in apartments, and like living in dormitories, uh, living in an apartment requires little or no maintenance specifically because usually it is handled by someone, uh, else. Also, when you might live off cumpus, there might be a certain amount of flexibility in (8) .... roommates that you might not have living on campus. But you should be aware that tenants may be responsible (9) ..... furnishing their own apartments.

        Well, of course, the choice is up to you, but be (10) ...... to review both the advantages and disadvantages of living on campus and off campus. Good luck.

 

1. A. National

B. nation

C. international

D. different

2. A. experience

B. improvement

C. search

D. training

3. A. difference

B. various

C. variety

D. vary

4. A. Above

B.  on

C. of

D. among

5. A. Because

B. because of

C. owning

D. thank for

6. A. Let

B. allow

C. make

D. cause

7. A. Living

B. live

C. lived

D. lives

8. A. Finding

B. choosing

C. getting

D. making

9. A. In

B. from

C. on

D. for

10. A. Lucky

B. careful

C. warning

D. easy

0
22 tháng 9 2018

ko có rảnh đến lỗi dố đâu mak đi chép cho cậu 12 thì trong TA

22 tháng 9 2018
Ngữ pháp tiếng anh12 thì trong tiếng anh1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Đọc thêm về thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh (12 thì tiếng anh)

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh (12 thì tiếng anh)6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

  • CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
  • CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Pariple

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

22 tháng 9 2018

công dân toàn cầu

lợi ích

bạn bè

đóng góp 

dịch vụ

k mk nhé

22 tháng 9 2018

Công dân toàn cầu :

22 tháng 9 2018

https://noidung.tienganh123.com/file/baihoc/writing/pictures/bai369/bai369.jpg

I. Complete the dialogue with the words below.shame   cool   wow   what   who   howA. Hi! 1__________ was your weekend?  B. Not bad! I played tennis on Saturday.A. 2________! 3_________ did you play with?  B. Andy and Joe. And you?A. I had a bad cold, so I stayed in.   B. What a 4_________!A. But I had time to read two whole books. B. 5_________! 6________ were they like?A. They were both great!                                                                                                 USE...
Đọc tiếp

I. Complete the dialogue with the words below.

shame   cool   wow   what   who   how

A. Hi! 1__________ was your weekend?  B. Not bad! I played tennis on Saturday.

A. 2________! 3_________ did you play with?  B. Andy and Joe. And you?

A. I had a bad cold, so I stayed in.   B. What a 4_________!

A. But I had time to read two whole books. B. 5_________! 6________ were they like?

A. They were both great!                                                                                                 

USE OF ENGLISH

II. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

1. The 1950 FIFA World Cup final _________ (TAKE PLACE) in the _________ (BRAZIL) city of Rio de Janeiro, between Brazil and Uruguay.

2. After the battle, some of the soldiers _________ (HIDE) and _________ (SLEEP) in a cave in the mountains.

3. In the 2008 Olympics in Beijing, the _________ (JAMAICA) runner Usain Bolt _________ (BREAK) the world records for the 100 and 200 metres.

4. The singer Bono _________ (BEGIN) singing in the _________ (IRELAND) band U2 in 1976.

5. When I was young I _________ (WEAR) shorts all the time, so when I _________ (FALL), I always cut my knees!                                                                                                                                            

                                                                                        READING

III. Read the text.                                                    Emile Zola

Emile Zola, the famous French writer, was born in 1840. His father was an Italian engineer and his mother was French. The family lived in the south of France for a few years, but moved to Paris after Emile's father's death, when he was only three. Zola did not pass his high school exams, so he could not study at university. Instead, he worked in several different jobs, before he decided to become a journalist and writer.

At the age of 28, he knew what he wanted to write: a set of twenty books to tell the story of two parts of the same family living in France at that time. In this way, he showed people both the good and the bad sides of change – the change which the Industrial Revolution was bringing to the country. In that way, many people compare him to Charles Dickens, the English writer, who wrote about very similar ideas.

Zola wanted to describe life as truly as possible, and did a lot of research to prepare his books. So, for example, he visited coal mines before writing a story of the miners' labour problems; or the theatres in Paris, before writing about the life of an actress.

Zola was not just a writer, but also a political journalist. He asked a lot of difficult questions about the activities of the government and the army. For that reason, the government was not very happy with him and made his life very difficult.

Choose the correct answers.

1. Zola lived most of his life in _________.

A. the south of France    B. Italy    C. Paris

2, When Zola left school, he __________.

A. became a writer  B. went to university  C. found a job

3. Zola wanted people to understand both sides of _____________.

A. his family   B. the Industrial Revolution   C. Charles Dickens

4. Zola spent a lot of time ___________ to help him write his novels.

A. finding out about different places    B. visiting coal mines     C. going to the theatre

5. Zola _________ the government.

A. was friendly with    B. had problems with    C. didn't worry about

 

1
22 tháng 9 2018

1, How

2, Wow

3, Who

4, Shame

5, Cool

6, What

III, 

1 A

2 A

3 B

4 C 

22 tháng 9 2018

1.Those books at the back of the library are in English .

2.In literature we learn about books and write the essays . 

3. At half past ten the bell rings and all the students go into the yard .

Name : …………………………. THE FIRST FORTY-FIVE MINUTE TESTClass : 7A Subject : EnglishMarks:Comments :TEST 2A.LISTENING (2POINTS)I. Listen to the interview with an ironman. Tick (v) the problems he had as a child.1. headache2. stomachache3. toothache4. allergy5. sick6. running nose7. weak8. sunburnII. Listen to the interview with an ironman again and decide the following sentence true (T) or false (F).He wanted to do sports because of his friendsTaking up sports was easyHe did...
Đọc tiếp

Name : …………………………. THE FIRST FORTY-FIVE MINUTE TEST
Class : 7A Subject : English

Marks:
Comments :



TEST 2

A.LISTENING (2POINTS)
I. Listen to the interview with an ironman. Tick (v) the problems he had as a child.
1. headache
2. stomachache
3. toothache
4. allergy
5. sick
6. running nose
7. weak
8. sunburn
II. Listen to the interview with an ironman again and decide the following sentence true (T) or false (F).
He wanted to do sports because of his friends
Taking up sports was easy
He did more exercise.
In this even, you swim, run and climb.
This even uses more than 6000 calories
B. VOCABULARY AND STRUCTURES : (4 POINTS)
I. Phonetics : Odd one out (1 point)
1. A. guess B. big C. sign D. again
2. A. again B. allergy C. organization D. gardening 
3. A. burn B. singer C. away D. colour
4. A. cupboard B. fisherman C. carrot D. bird 
II. Complete the sentences with appropriate hobbies. (1 point)
If you have a lot of bottles, dolls or stamps, your hobby is………………..
If you spend time watching birds in nature, your hobby is ………………..
If you spend most of your free time making vases or bowls from clay, your hobby is ………………..
If you enjoy moving your body to music, your hobby is ………………..
III. Complete the sentences with the words given : (1point)
and but or so 

1.I feel tired, ………………..I feel week.
2. The Japanese eat healthily, ……………..They live for a long time.
3. I want to eat ice-cream ,…………..….I have a sore throat
4. You should eat less fast food ,…………..…….you can put on weight .
III. Supply the correct tenses of the verbs in brackets : (1point)
1. I enjoy (fish) ................................. because it (be) ……….… relaxing. 2. Jane will play chess after she (finish) …………………………. school.
3. What …………………… your mother often (do) ………………………at weekends?
C. READING : (2 POINTS)
Each country has many people who voluntarily take care of others. Many students in the USA often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or nursing homes. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them , play games with them or listen to their problems .
For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. Students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers .
Some other students take part in helping disabled children . They give care and comfort to them to help them to overcome their difficulties. During summer vacations , they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children
Volunteers believe that some of the happiest people in the word are those who help to bring happiness to others. 
1.What do volunteers do for the people in hospitals , orphanages and nursing homes?
A. do their shopping
read books , play games or listen to their problems 
clean up their houses
2. Big Brothers is 
A. the name of a club
B. a home for children
C. an organization for boys who no longer have fathers.
3. Volunteer believe that 
A. they are unhappy
B. the happiest people are those who are young and healthy 
C. bringing hapiness to others makes them the happiest people 
4. Which sentence is not True 
A. Volunteers don’t provide classes for children
B. Volunteers help disabled children to overcome their difficulities.
C. Volunteers help the elderly in nursing homes. 
D. WRITING : (2POINTS)
I. Rewrite the sentences, so that their meaning stays the same ,using the beginning (1point)
1. Her hobby is collecting dolls
→ She enjoys………………………………………………………………………..
2. Because it’s not good for her health, Ngoc hates fast food.
→ …………………………….., so …………………………………………
II. Make sentences using the words and phrases given. (1point)
Getting / plenty/ rest / really/ important/.
…………………………………………………………………………..
It / easy / get/ flu /. / we / should/ try / keep/ clean/ more.
…………………………………………………………………………..


 

 

0
22 tháng 9 2018

Answer:

1) Would you  to see a movie?

2) Next Monday is Hoa's birthday. She will invite some friends for her birthday party.

_Học tốt_ 

22 tháng 9 2018

1 : to

2 : will invite 

Ko chắc chắn 

Hok tốt

# MissyGirl #

làm bài vậy chị

21 tháng 9 2018

1) He........four cups of coffee so far this morning.

A. has drink        B. has drunk           C. drank             D. drinks

2)He ..........at office last night.

A.  is            B. did            C.was                   D. were

3)She ........in this house two years ago.

A.lived             B.living               C. to live             D. lives