K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 9 2018

record(n)->Record(v)

presend(n)->(v)

ring(n)->(v)

shit(n)->(v)

27 tháng 9 2018

Record

present

ring

27 tháng 9 2018

đây hông phải tiếng anh mà là địa lí nhưng không sao nếu tôi làm thì phải ks cho tui nha

   có lẽ có một và câu tôi koong biết làm thì mai ra hỏi cô giáo nha

27 tháng 9 2018

ukm thank

27 tháng 9 2018

I don,t think so.It will be very dangeruos

29 tháng 9 2018

I think the actors shouldn't do it, because it will be very dangerous

27 tháng 9 2018

deny : từ chối

denote : chứng tỏ

27 tháng 9 2018

Deny: từ chối

denote: chứng tỏ

27 tháng 9 2018

mik ko chắc lắm

1, D, clear

2, C, offer

3, câu này mik ko chắc lắm hình như đáp án A hay sao ấy

4, C, encourage

5, D, mechanic

học tốt

mik mới lớp 5 có gì sai bn bỏ qua nhé

27 tháng 9 2018

Find the word which has the different underlined part.

1. A. volunteer     B. engineer     C. committee    D. clear

2. A. population     B. volunteer     C. offer     D. provide

3. A. tutor     B volunteer     C. computer     D. community

4. A. certain     B. compare     C. encourage     D. community

5. A. charity     B. chemistry     C. chemical     D. mechanic

đúng 100%

28 tháng 9 2018

Yes. Because in the scenario, in a film there are some difficulties such as life, difficulty to create new achievements in the career path.

27 tháng 9 2018

* Complants.

- What a dirty room!

- What an expensive shirt!

- What an ugly book!

- What a terrible cake!

- What a dangerous woman!

* Compliments.

- What a lovely girl!

- What a nice cat!

- What a clean room!

- What a interesting program!

- What a strong boy!

Cần thêm thì inbox mình nhé?

28 tháng 9 2018

- He complained about my noise.

-He compliments on my study English.

27 tháng 9 2018

1. Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

                      V                       adv

Ex:

My brother is taller than you.

He runs faster than me.

Lara is more beautiful than her older sister.

My wife woke up earlier than me this morning.

2. Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

                      V                           adv

Ex:

My mom is the greatest person in the world.

Linh is the most intelligent student in my class.

Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:

a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!

Thêm er/ estTính từSo sánh hơnSo sánh nhất
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc eTall

Large

Taller

Larger

The tallest

The largest

Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âmBig

Sad

Bigger

Sadder

The biggest

The saddest

Tính từ kết thúc bởi yHappy

Tidy

Happier

Tidier

The happiest

The tidiest

b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơnSo sánh nhất

Good

Well

BetterThe best
Bad

Badly

WorseThe worst
FarFarther/ furtherThe farthest/ the furthest
Much/ manyMoreThe most
LittleLessThe least
OldOlder/ elderThe oldest/ the eldest

Phần nâng cao:

So sánh hơnSo sánh nhất
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ.

The blue house is much larger than the green one.

The blue house is far larger than the green one.

(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)

So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”.

He is the greatest by far.

(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)

3. Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)

So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.

Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ex:

Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)

Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)

Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)

Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”

Ex:

Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)

I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)

Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ex:

The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)

English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)

* Lưu ý:

Dùng “the same as” chứ không dùng “the same ”.

Ex:

How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same ”)

(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)

Less … than = not as/ so … as

Ex:

Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)

= Today isn’t as/ so cold as yesterday.

This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.)

= This sofa isn’t as comfortable as that one.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as, …

Ex:

Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)

Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)

27 tháng 9 2018

so sanh nan hay dai bn 

kb mk