Cho 40 gam hỗn hợp x gồm CaCO3, MgO vào và phản ứng hết với dung dịch HCL 18, 25 % thì thấy giải phóng 6, 72 lít khí ở đktc. Hãy cho biết:
1, % mỗi chất trong x.
2, Khối lượng dung dịch đã dùng .
3, Nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) \Rightarrow 100a + 40b = 40(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = a = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,3 ; b = 0,25
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,3.100}{40}.100\% = 75\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 75\% = 25\%$
2) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} + 2n_{MgO} = 1,1(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{1,1.36,5}{18,25\%} = 220(gam)$
3) Sau phản ứng, $m_{dd} = 40 + 220 - 0,3.44 = 246,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,3.111}{246,8}.100\% = 13,49\%$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,25.95}{246,8}.100\% = 9,6\%$
1) $n_{Na_2SO_3} = \dfrac{37,8}{126} = 0,3(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.19,6\%}{98} = 0,4(mol)$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
Ta thấy $n_{Na_2SO_3} : 1 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol)$
$V_{SO_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
2) Sau phản ứng, $m_{dd} = 37,8 + 200 - 0,3.64 = 218,6(gam)$
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$C\%_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{0,1.98}{218,6}.100\% = 4,48\%$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,3.142}{218,6}.100\% = 19,49\%$
a) $n_{Na_2SO_3} = \dfrac{37,8}{126} = 0,3(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.19,6\%}{98} = 0,4(mol)$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
Ta thấy $n_{Na_2SO_3} : 1 < n_{H_2SO_4} :1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) $m_{dd\ sau\ pư} = 37,8 +200 - 0,3.64 = 218,6(gam)$
$n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,3.142}{218,6}.100\% = 19,49\%$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{218,6}.100\% = 4,48\%$
$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3}{0,4} = 0,75M$
1) Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) \Rightarrow 100a + 40b = 40(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = a = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,3 ; b = 0,25
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,3.100}{40}.100\% = 75\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 75\% = 25\%$
2) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} + 2n_{MgO} = 1,1(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{1,1.36,5}{18,25\%} = 220(gam)$
3) Sau phản ứng, $m_{dd} = 40 + 220 - 0,3.44 = 246,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,3.111}{246,8}.100\% = 13,49\%$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,25.95}{246,8}.100\% = 9,6\%$
=