so sánh hàm lượng chủa o trong hợp chất MFe(NO3)3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0,008 A = 8 mA
0,35 A = 350 mA
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
0,008 A; 100 mA; 0,35 A; 620 mA
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (tương ứng từ trái sang phải):
0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lý giải:
-
Đổi các giá trị về cùng đơn vị (A):
- 0,008 A = 0,008 A
- 100 mA = 0,1 A = 0,1 A
- 620 mA = 0,62 A = 0,62 A
- 0,35 A = 0,35 A
-
So sánh các giá trị:
- 0,008 A < 0,1 A < 0,35 A < 0,62 A
Kết luận:
Thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lưu ý:
- Cần đổi các giá trị về cùng đơn vị trước khi so sánh.
- Ký hiệu "mA" là viết tắt của "miliampe", tương đương với 10^(-3) A.
- Ký hiệu "A" là viết tắt của "ampe", là đơn vị đo cường độ dòng
Đó là công thức tính số mol của chất khí khi biết thể tích của nó ở điều kiện chuẩn. (là môi trường có áp suất \(1bar\) và nhiệt độ \(25^oC\) hay \(298^oK\))
Hiện tại coin không đổi thành tiền được em nhé. Em có thể dùng coin để đổi quà hoặc thẻ điện thoại tại shop.olm.vn
Xin lỗi! đây là OLM ko phải ZALO nên bạn hãy đừng đang linh tinh trên trang hỏi đáp, bạn lớn tuổi rồi mong bạn hãy cân nhắc và tôn trọng quy luật, cảm ơn!
\(M_{Fe\left(N0_3\right)_3}=56+\left(14+16.3\right).3=242\left(amu\right)\)
\(M_O=16.3.3=144\left(amu\right)\)
Hàm lượng O trong hợp chất M là :
\(\dfrac{M_O}{M_{Fe\left(N0_3\right)_3}}.100\%=\dfrac{144}{242}.100\%=60\%\)
Hàm lượng O chiếm tỷ lệ 60% so với hợp chất M.
So sánh là phải có cái để so sánh chứ chỉ có 1 chất sao so sánh em nè