K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2023

\(M_{Fe\left(N0_3\right)_3}=56+\left(14+16.3\right).3=242\left(amu\right)\)

\(M_O=16.3.3=144\left(amu\right)\)

Hàm lượng O trong hợp chất M là :

\(\dfrac{M_O}{M_{Fe\left(N0_3\right)_3}}.100\%=\dfrac{144}{242}.100\%=60\%\)

Hàm lượng O chiếm tỷ lệ 60% so với hợp chất M.

1 tháng 8 2023

So sánh là phải có cái để so sánh chứ chỉ có 1 chất sao so sánh em nè

Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau: - Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19oC. - Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 gam. - Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 gam. - Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hơi hết nước có khối lượng là 49,6 gam. Điền số liệu còn...
Đọc tiếp

Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau:

- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19oC.

- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 gam.

- Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 gam.

- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hơi hết nước có khối lượng là 49,6 gam.

Điền số liệu còn thiếu vào các ô trống dưới đây:

1. Khối lượng dung dịch muối bão hoà là  gam.

2. Khối lượng nước có trong dung dịch muối bão hoà là  gam.

3. Khối lượng muối kết tinh thu được là  gam.

4. Độ tan của muối ở nhiệt độ 19oC là  gam.

5. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà ở nhiệt độ 19oC là  gam. (Viết dưới dạng số thập phân, lấy hai chữ số sau dấu phẩy).

5
9 tháng 10

:D
 

 

8 tháng 7 2023

0,008 A = 8 mA

0,35 A = 350 mA 

Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

0,008 A; 100 mA; 0,35 A; 620 mA 

 

 

Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (tương ứng từ trái sang phải):

0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.

Lý giải:

  • Đổi các giá trị về cùng đơn vị (A):

    • 0,008 A = 0,008 A
    • 100 mA = 0,1 A = 0,1 A
    • 620 mA = 0,62 A = 0,62 A
    • 0,35 A = 0,35 A
  • So sánh các giá trị:

    • 0,008 A < 0,1 A < 0,35 A < 0,62 A

Kết luận:

Thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.

Lưu ý:

  • Cần đổi các giá trị về cùng đơn vị trước khi so sánh.
  • Ký hiệu "mA" là viết tắt của "miliampe", tương đương với 10^(-3) A.
  • Ký hiệu "A" là viết tắt của "ampe", là đơn vị đo cường độ dòng 
4 tháng 7 2023

 Đó là công thức tính số mol của chất khí khi biết thể tích của nó ở điều kiện chuẩn. (là môi trường có áp suất \(1bar\) và nhiệt độ \(25^oC\) hay \(298^oK\))

30 tháng 6 2023

ai biết

 

10 tháng 4 2023

ko biết

CT
11 tháng 4 2023

Hiện tại coin không đổi thành tiền được em nhé. Em có thể dùng coin để đổi quà hoặc thẻ điện thoại tại shop.olm.vn

Xin lỗi! đây là OLM ko phải ZALO nên bạn hãy đừng đang linh tinh trên trang hỏi đáp, bạn lớn tuổi rồi mong bạn hãy cân nhắc và tôn trọng quy luật, cảm ơn!