Nêu ngắn gọn căn cứ vào đâu để việc sử dụng phân đạm bón cho cây cho hiệu quả?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sự thay đổi e:
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(2N^{+5}+10e\rightarrow2N^0\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
Có: Số mol e nhường = số mol e nhận
\(\Leftrightarrow3.n_{Al}=10.n_{N_2}+3.n_{NO}\)
\(\Leftrightarrow3.n_{Al}=10.0,03+0,02.3\)
\(\rightarrow n_{Al}=0,12mol\)
Khối lượng của Al là: \(m_{Al}=0,12.27=3,24g\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x=n_{NO}\\y=n_{N_2}\end{cases}}\)
Sử dụng công thức \(P.V=n.R.T\Leftrightarrow1.0,9856=n.0,082.\left(27,3+273\right)\rightarrow n_{HH}=0,04mol\)
Lập hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}x+y=0,04\\30x+28y=14,75.2.0,04\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,03mol\\y=0,01mol\end{cases}}\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}a=n_{Fe}\\b=n_{Mg}\end{cases}}\)
Xét sự thay đổi e
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
\(2N^{+5}+10e\rightarrow2N^0\)
Có số mol e nhường = số mol e nhận
\(\Leftrightarrow3.n_{Fe}+2.n_{Mg}=3.n_{NO}+10.n_{N_2}\)
\(\Leftrightarrow3x+2y=3.0,03+10.0,01\)
Lệ hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}56x+27y=2,88\\3x+2y=0,19\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,03mol\\y=0,05mol\end{cases}}\)
\(\%m_{Fe}=\frac{0,03.56.100}{2,88}=58,33\%\)
\(\%m_{Mg}=100-58,33=41,67\%\)
nNO2 = 0,675 mol
=> nNO3-( muối) = nNO2 = 0,675 mol
m = mX + mNO3- = 23,4 + 0,675*62 =65,25 g
Có:
\(n_{SO_2}=\frac{15,12}{22,4}=0,675mol\)
Bảo toàn e: \(3n_{Al}+3n_{Fe}+2n_{Cu}=2n_{SO_2}=0,675.2=1,35mol\)
Bảo toàn điện tích: \(3n_{Al^3}+3n_{Fe^{3+}}+2n_{Cu^{2+}}=2n_{SO_4^{2-}}=1,35mol\)
\(\rightarrow n_{SO_4^{-2}}=0,675mol\)
\(\rightarrow m=m_{kl}+m_{SO_4^{2-}}=23,4+0,675.96=88,2g\)
5555555665^%75i7./54l,