K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Make sentences  with words given : (Đặt câu với các từ đã cho:)1. will/ Tet/ we/ decorate/ house...............................................................................................................2. won't/ students/ school/ go/ Tet./..............................................................................................................3. children / uasually / early / get/ at...
Đọc tiếp

Make sentences  with words given : (Đặt câu với các từ đã cho:)

1. will/ Tet/ we/ decorate/ house.

..............................................................................................................

2. won't/ students/ school/ go/ Tet./

..............................................................................................................

3. children / uasually / early / get/ at Tet/

.............................................................................................................

4 . the/ Scottish / go / graveyard / on New Year's Eve

.............................................................................................................

5. people / in Viet Nam / break / things / Tet.

..........................................................................................................

6. decorate / Danish people / drawings / houses /the Sun /

.........................................................................................................

7. can / bring / money / a midnight kiss

..........................................................................................................

8. Tet / Thai people / one another / water / throw

...........................................................................................................

9. Japan / ring / their bell / temples / 108 time / Tet /

....................................................................................................

10. bring / the fist footer / good / bad / luck /

....................................................................................................

11. American people / a midnight kiss / someone / they / exchange / love

.......................................................................................................

12. ''Hanbok'' / dress / traditional / Korean 

.............................................................................................................

13. the dead / in Chile / people / welcome / the New Year 

.................................................................................................................

14. Denmark / Tet / throw / their friends' doors / plates / they

.........................................................................................................

15. they / this practice / believe / bring / a New Year / you / full of love and life 

.............................................................................................................

M.N OIIIIIII !!!!!!!!!!!!!!! GIÚP MK VS !!!!! HỨA TICK !!!!!!!!   NHÀNH GIÙM MK ĐC HK !!!!!!! CHÌU MAY PHẢI NỢP BÀI RR T.T HỨA TICK !!!!

 

 

0
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhCách dùngVí dụHành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài...
Đọc tiếp
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

 

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. She already ( watch) this movie.

2. He (write) his report yet?

3. We (travel) to New York lately.

4. They (not give) his decision yet.

5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.

6. I (be) to London three times.

7. It (rain) since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet) him.

9. They (walk) for more than 2 hours.

10. You (get) married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

2. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

5. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. has already watched

2. has he written

3. have travelled

4. haven’t given

5. hasn’t seen

6. have been

7. has rained

8. have met

9. have walked

10.have you got

Bài 2:

1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)

4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

MÌNH LUÔN MONG CÁC BẠN HỌC TỐT TIẾNG ANH

ỦNG HỘ MÌNH NHÉ

( TO : HOÀNG VIỆT )

0
                                                                            The PioneersWho has the right to join Young Pioneers Association? All pupils third to fifth graded.The Pioneers are good pupils.They help one another in life and in study.The Pioneers hold meetings at the end of each week.During these meetings they discuss their work at school and at home.They also organise concerts and sports activities.The Pioneers held old people and soldies' families and look after smaill...
Đọc tiếp

                                                                            The Pioneers
Who has the right to join Young Pioneers Association? All pupils third to fifth graded.
The Pioneers are good pupils.They help one another in life and in study.The Pioneers hold meetings at the end of each week.During these meetings they discuss their work at school and at home.They also organise concerts and sports activities.
The Pioneers held old people and soldies' families and look after smaill schoolchildren.
Sometime they go camping.The camp near a forest or a river.In the evening the sit by the camp-fire and sing.
The Pioneers learns how to live in jarmonywith nature and how to care for the environment.

1.Dịch bài đọc trên sang Tiếng Việt

2.Trả lời các câu hỏi sau đây:
a.Who can join Young Pioneers  Association? 
b.What do they do at Pioneers meetings?
c.What do the do besides their studies?
d.What activities do they do when they go camping?
e.Are you a Pioneers?
 

0
Cuộc thi môn Tiếng Anh vòng 2.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề vòng 2:Tổng hơp các thì trong Tiếng Anh.Tổng 10 điểm ;Có: 5 điểm trắc nghiệm và 5 điểm tự luận.(Ai cũng có thể tham gia...
Đọc tiếp

Cuộc thi môn Tiếng Anh vòng 2.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chủ đề vòng 2:Tổng hơp các thì trong Tiếng Anh.

Tổng 10 điểm ;Có: 5 điểm trắc nghiệm và 5 điểm tự luận.

(Ai cũng có thể tham gia nhé)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

  • Điều kiện tham gia: Tài khoản có ít nhất 10 câu trả lời và  10SP

  • Thời hạn nộp bài:8/12=>9/12/2018 (1 ngày)

  • Thời gian thông báo kết quả và xét giải vào ngày 20h ngày 8/12/2018

  • Dự kiến vòng 3 sẽ tiếp tục mở vào 8/12/2018....

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các bạn làm và gửi câu trả lời qua link này nhé

Cuộc thi Tiếng Anh vòng 2 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lưu ý:

+Nhập đúng tên tài khoản và link trang cá nhân của mình.

+Nếu 1 người gửi 2 bài trở nên,chỉ xét điểm bài gửi đầu tiên.

+ Không được hỏi những câu hỏi này trên các trang web hỏi đáp(nếu bị phát hiện thì hủy tư cách thi)

+Nếu có thắc mắc gì thì nhắn tin riêng cho mình .

+Không đăng đáp án của mình ra đây . 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bạn phải bình luận vào câu hỏi này để biết giải thưởng dễ hơn( bình luận gì cũng được )

Giải thưởng:

-1 giải Nhất:9SP

-4 giải Nhì:6SP

-5 giải Ba: 3SP

Good luck!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

0
Hogwarts is a very special school: it is a school for young witches and wizards. It is located near a lake in Scotland, but its students come from Scotland, England, Ireland and Wales. School begins on September 1, and students all get on a special train in London to go to school together. Hogwarts is a boarding school, so students have classes and live at the school. They have to wear robes as their uniform. Each student has an owl for a pet. The owls also carry letters from families. All...
Đọc tiếp

Hogwarts is a very special school: it is a school for young witches and wizards. It is located near a lake in Scotland, but its students come from Scotland, England, Ireland and Wales. School begins on September 1, and students all get on a special train in London to go to school together. Hogwarts is a boarding school, so students have classes and live at the school. They have to wear robes as their uniform. Each student has an owl for a pet. The owls also carry letters from families. All students play a sport called the quidditch, a kind of flying soccer. Players try to hit the ball with a stick while mounting their flying brooms.

1. Who goes to Hogwarts School?
______________________________________.

2. How do students get to school on their first day?
______________________________________.

3. What do the students wear for their uniforms?
______________________________________.

4. What do owls do for the students?
______________________________________.

5. What do players use to hit the ball in a quidditch?
______________________________________.

0