Cho M=\(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\) với x > hoặc = 0. Khi M=\(\sqrt{x}-2\)thì x bằng bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(x+2)(x+3)(x+8)(x+12)=4x2
Ta nhóm như sau: [(x+2)(x+12)][(x+3)(x+8)]=4x2
<=> (x2 + 14x + 24)(x2 + 11x +24) = 4x2
Vì x = 0 , không phải nghiệm của pt nên chia cả hai vế của pt cho x2 \(\ne\) 0, ta có:
\(\left(x+14+\frac{24}{x}\right)\left(x+11+\frac{24}{x}\right)=4\)
0, ta có:
Đặt: \(x+\frac{24}{x}=y\)ta có: (y+14)(y+11)-4=4
<=> y2 + 24y+150 = 0
Giải pt ta được y1 = -10 ; y2 = -15 ⇒\(\orbr{\begin{cases}x^2+10x+24=0\\x^2+15x+24=0\end{cases}}\)
Pt có 4 nghiệm x1 = -4 ; x2 = -6 ; x3,4 = \(\frac{-15\pm\sqrt{129}}{2}\)
bạn cho mình hỏi là tại sao mình bị mất phần bạn bè và phần tin nhắn tren OLM vậy hả các bạn ?
Ta thấy x=0 không là nghiệm của phương trình
chia cả 2 vế cho x^2 ta được:
PT <=> x^2-3x-6+3/x+1/(x^2)=0
<=> (x^2-2+1/(x^2))-3(x-1/x)-4=0
<=> (x-1/x)^2-3(x-1/x)-4=0
Đặt x-1/x=y
PT <=> y^2-3y-4=0
<=> y=-4 hoặc y=1
^HT^
Vì x=0 không là nghiệm của pt.Chia cả hai vế của pt với x2≠0x2≠0 ta đc:
x2−3x+6+3x+1x2=0x2−3x+6+3x+1x2=0
⇔(x2+1x2)−3(x−1x)+6=0⇔(x2+1x2)−3(x−1x)+6=0
Đặt x−1x=t⇒x2+1x2−2=t2⇒x2+1x2=t2+2x−1x=t⇒x2+1x2−2=t2⇒x2+1x2=t2+2
khi đó pt trở thành:
t2+2−3t+6=0t2+2−3t+6=0
⇔t2−3t+8=0⇔t2−3t+8=0
=> pt vô nghiệm
x4−3x3−2x2+6x+4=0x4−3x3−2x2+6x+4=0
⇔x4−2x3−2x2−x3+2x2+2x−2x2+4x+4=0⇔x4−2x3−2x2−x3+2x2+2x−2x2+4x+4=0
⇔x2(x2−2x−2)−x(x2−2x−2)−2(x2−2x−2)=0⇔x2(x2−2x−2)−x(x2−2x−2)−2(x2−2x−2)=0
⇔(x2−x−2)(x2−2x−2)=0⇔(x2−x−2)(x2−2x−2)=0
⇔(x+1)(x−2)(x−1−√3)(x−1+√3)=0⇔(x+1)(x−2)(x−1−3)(x−1+3)=0
⇔⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣x=−1x=2x=1+√3x=1−√3
tl
x4−3x3−2x2+6x+4=0x4−3x3−2x2+6x+4=0
⇔x4−2x3−2x2−x3+2x2+2x−2x2+4x+4=0⇔x4−2x3−2x2−x3+2x2+2x−2x2+4x+4=0
⇔x2(x2−2x−2)−x(x2−2x−2)−2(x2−2x−2)=0⇔x2(x2−2x−2)−x(x2−2x−2)−2(x2−2x−2)=0
⇔(x2−x−2)(x2−2x−2)=0⇔(x2−x−2)(x2−2x−2)=0
⇔(x+1)(x−2)(x−1−√3)(x−1+√3)=0⇔(x+1)(x−2)(x−1−3)(x−1+3)=0
⇔⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣x=−1x=2x=1+√3x=1−√3
^HT^
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Xét tứ giác CEHD có :
CEH = 90 ( BE là đường cao )
CDH = 90 ( AD là đường cao )
⇒ CEH + CDH = 90 + 90 = 180
Mà CEH và CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD
⇒ CEHD là tứ giác nội tiếp (đpcm)
2. BE là đường cao ( gt )
⇒ BE ⊥ AB ⇒ BFC = 90
Như vậy E và F cùng nhìn BC dưới một góc 90 ⇒ E và F cùng nằm trên (O) đường kính AB
⇒ 4 điểm B, C, E, F cùng nằm trên một đường tròn (đpcm)
3. Xét ΔAEH và ΔADC có :
AEH = ADC (=90)
A chung
⇒ ΔAEH ~ ΔADC
⇒ AE/AD = AH/AC
⇒ AE.AC = AH.AD
Xét ΔBEC và ΔADC có :
BEC = ADC (=90)
C chung
⇒ ΔBEC ~ ΔADC
⇒ AE/AD = BC/AC
⇒ AD.BC = BE.AC (đpcm)
4. Có : C1 = A1 (cùng phụ góc ABC)
C2 = A1 ( hai góc nối tiếp chắn cung BM )
⇒ C1 = C2 ⇒ CB là tia phân giác HCM
Lại có : CB ⊥ HM
⇒ Δ CHM cân tại C
⇒ CB là đường trung trực của HM
⇒ H và M đối xứng nhau qua BC (đpcm)
5. Có : Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn ( câu 2 )
⇒ C1 = E1 (hai góc nội tiếp cùng chắn BF) (*)
Có : Tứ giác CEHD nội tiếp (câu 1)
⇒ C1 = E2 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HD ) (**)
Từ (*) và (**) ta suy ra :
E1 = E2
⇒ EB là tia phân giác DEF
Cm tương tự ta được : FC là tia phân giác của DFE
Mà BE và CF cắt nhau tại H
⇒ H là tâm của đường tròn nội tiếp ΔDEF
Bài 3:
1. Vì CM,CA là tiếp tuyến của (O)
\(\rightarrow OC\) là phân giác \(\widehat{AOM},CM=CA\)
Tương tự \(OD\) là phân giác \(\widehat{BOM},DM=DB\)
\(\rightarrow AC+BD=CM+DM=DB\)
2. Từ câu 1:
\(\rightarrow\widehat{COD}=\widehat{COM}+\widehat{MOD}=\frac{1}{2}\widehat{AOM}+\frac{1}{2}\widehat{MOB}=90^o\)
3. Ta có:
\(OC\perp OD,OM\perp CD\rightarrow CM.DM=OM^2\)
Mà \(AC=CM,DM=DB,OM=R\rightarrow AC.BD=R^2=\frac{AB^2}{4}\)
4. Vì \(CA,CM\) là tiếp tuyến của (O)
\(\rightarrow OC\perp AM\)
Mà \(AM\perp BM\) vì AB là đường kính của (O)
\(\rightarrow OC//BM\)
5. Lấy I là trung điểm CD vì \(\widehat{COD}=90^o\rightarrow\left(I,IO\right)\) là đường tròn đường kính CD
Mà O là trung điểm AB, \(AC//DB\left(\perp AB\right)\)
\(\rightarrow IO\) là đường trung bình hình thang \(\text{◊}ABCD\)
\(\rightarrow IO//AC\rightarrow IO\perp AB\)
\(\rightarrow AB\) là tiếp tuyến của (I,IO)
Hay AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD
6. Ta có : \(AC//BD,CM,CA,DM,DA\)
\(\rightarrow\frac{NA}{ND}=\frac{AC}{BD}=\frac{CM}{MD}\)
\(MN//AC\rightarrow MN\perp AB\left(AC\perp AB\right)\)
7. Để \(ABCD\) có chu vi nhỏ nhất
\(\rightarrow AB+BD+AC+CD\) nhỏ nhất
\(\rightarrow AB+CD+CD\) nhỏ nhất
\(\rightarrow AB+2CD\) nhỏ nhất
\(\rightarrow CD\) nhỏ nhất
Mà \(CD\ge AB\) vì \(ABCD\) là hình thang vuông tại A,B
Dấu = xảy ra khi \(CD//AB\rightarrow M\) nằm giữa A và B
\(M=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\left(x\ge0\right)\)
Khi \(M=\sqrt{x}-2\)
\(\Rightarrow\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}=\sqrt{x}-2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=x+\sqrt{x}-2\sqrt{x}-2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=x-\sqrt{x}-2\)
\(\Leftrightarrow x-\sqrt{x}-\sqrt{x}-2=0\)
\(\Leftrightarrow x-2\sqrt{x}+1-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)^2=3\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)^2=\left(\pm\sqrt{3}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-1=\pm\sqrt{3}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=\pm\sqrt{3}+1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\left(\sqrt{3}+1\right)^2\\x=\left(-\sqrt{3}+1\right)^2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=3+2\sqrt{3}+1\\1-2\sqrt{3}+3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=4+2\sqrt{3}\\x=4-2\sqrt{3}\end{cases}}\)
Vậy \(x\in\left\{4\pm2\sqrt{3}\right\}\)khi \(M=\sqrt{x}-2\)