K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11. (not/ forget)                        to take your umbrella with you to London. You know it always (rani)                  in England. 12. He (speak)                German so well because he (come)            from Germany. 13.                       (you/ usually/ go) away for Christmas or for (stay)         at home ? 14. Mary (swim)                    very well, but she (not run)                   very fast. 15. I (think)                  your new hat (look)                 nice on...
Đọc tiếp

11. (not/ forget)                        to take your umbrella with you to London. You know it always (rani)                  in England.

12. He (speak)                German so well because he (come)            from Germany.

13.                       (you/ usually/ go) away for Christmas or for (stay)         at home ?

14. Mary (swim)                    very well, but she (not run)                   very fast.

15. I (think)                  your new hat (look)                 nice on you.

16. How many lessons                   (she often/ have)                  a day ?

17.                 Jim and Joe              (water) the flowers every week ?

18. Kathy usually (sit)           in front of the window during the class .

19. Dogs (love)             bones, but they (not love)                     cheese.

1
12 tháng 8

11. Don't forget - rains

12. speaks - comes

13. Do you usually go - staying

14. swims - doesn't run

15. think - looks

16. does she often have

17. Do ... water

18. sít

19. love - don't love

I prefer living in the countryside rather than in a city. The countryside offers a peaceful, serene environment that allows me to connect with nature and enjoy a slower pace of life. I love the open spaces, fresh air, and the close-knit community that often comes with rural living. It provides a perfect escape from the hustle and bustle of urban life, reducing stress and offering a sense of tranquility. On the other hand, cities can be noisy, crowded, and hectic, which often leads to stress and a lack of privacy. Although cities offer convenience and opportunities, I find the calm and simplicity of the countryside more fulfilling and relaxing.

12 tháng 8

Giúp mình với

12 tháng 8

is keen on/ interested in/ crazy about/ into....

Bạn chọn từ nào cũng được nhé, tại mình không thấy đề cho " the word given " 

Giúp mình với

12 tháng 8

i live in a country house near a lake.

12 tháng 8

vps là gì vậy bạn ơi

13 tháng 8

42. am trying

43.talked

44.is talking

45.talks

46.ate

47.eat

48.went

49. studied

50.wrote

Sai thì cho mình xl ạ

11 tháng 8

I am down with a cold and fever, so I can’t go to school

11 tháng 8

1. A big meal was eaten by Vy yesterday.

2. Dinner is cooked by my mom.

3. The bike has been fixed by my dad.

4. Our homework should be done by us.

5. A party is going to be held by us.

11 tháng 8
1. Vy ate a big meal yesterday.
  • Câu bị động: A big meal was eaten by Vy yesterday.
  • Dịch nghĩa: Một bữa ăn lớn đã được Vy ăn vào ngày hôm qua.
  • Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ của câu bị động (a big meal) nhận hành động từ động từ (eaten) và người thực hiện hành động (Vy) trở thành bổ ngữ ở cuối câu.
2. My mom is cooking dinner.
  • Câu bị động: Dinner is being cooked by my mom.
  • Dịch nghĩa: Bữa tối đang được mẹ tôi nấu.
  • Giải thích: Đối tượng nhận hành động (dinner) trở thành chủ ngữ của câu bị động. Động từ chính chuyển thành dạng bị động (is being cooked).
3. My dad has fixed the bike.
  • Câu bị động: The bike has been fixed by my dad.
  • Dịch nghĩa: Chiếc xe đạp đã được bố tôi sửa.
  • Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng nhận hành động (the bike) trở thành chủ ngữ của câu. Động từ chính được chuyển sang dạng hoàn thành bị động (has been fixed).
4. We should do our homework.
  • Câu bị động: Our homework should be done by us.
  • Dịch nghĩa: Bài tập của chúng tôi nên được làm bởi chúng tôi.
  • Giải thích: Đối tượng của hành động (our homework) trở thành chủ ngữ trong câu bị động. Động từ chính chuyển thành dạng bị động (should be done).
5. We are going to hold a party.
  • Câu bị động: A party is going to be held by us.
  • Dịch nghĩa: Một bữa tiệc sẽ được tổ chức bởi chúng tôi.
  • Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng nhận hành động (a party) trở thành chủ ngữ. Động từ chính được chuyển thành dạng bị động (is going to be held).
11 tháng 8

1 You are not allowed to drive if you don’t have a driving license
2 In spite of the heavy rain, he went out without a raincoat
3 We have been married for 10 years

birthday

11 tháng 8

one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten.