1.Now with special............equipment, a diver can stay underwater for long time. ( breathe )
2.My neighbor made a...........skirt for me last week.It is very beautiful. ( flower )
Giúp mik nha, thanks!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, What place did you visit during your holiday?
2,He lived far from his family
3,He gave a lift to see Cham Temple to me last month
1. friend
2. friendly
3. unfriendly
4. meeting
5. beautiful
6. information
TK MIK NHA~~
1. We their friend ( friendly)
2. The friendly between Vietnam and China is good ( friendly)
3. They seem to be unfriendly . We dis them ( friend )
4. There will be a meeting in this street ( meet )
5. We saw beautiful girls there ( beauty )
tk mik nha~~~*
6. Can you give me some _____________ for the next flights to Florida ? ( inform )
1. We their _____________ ( friendly)
2. The ____________ between Vietnam and China is good ( friendly)
3. They seem to be _____________ . We dis them ( friend )
4. There will be a ______________ in this street ( meet )
5. We saw ______________ girls there ( beauty )
6. Can you give me some _____________ for the next flights to Florida ? ( inform )
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
3,Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
ko phải nạp đâu, vì mỗi ngày đều có lượt luyện tâp miễn phí nên bn đừng lo thế nên chăm chỉ lên thg xuyên 1 chút là cao đó
WHO
WHO chỉ được dùng khi hỏi về người
WHERE
WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm
WHEN
WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện
WHY
WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc
Câu trả lời thường bắt đầu bằng "Because..."
WHAT
WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết
WHICH
WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between alternatives)
HOW
HOW idùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)
Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:
How much – để hỏi giá (uncountable nouns)
How many – để hỏi số lượng (countable nouns)
How often – để hỏi về sự thường xuyên
How far – để hỏi về khoảng cách
khó thể xem trên mạng
1. Breathing
2. Flowery